Sinh Ly y Khoa Pham Ngoc Thach
Sinh Ly y Khoa Pham Ngoc Thach
2009
BIÊN SOẠN:
THÁI HỒNG HÀ
TS. BS. Giảng viên chính, Phó chủ nhiệm Bộ môn Sinh Lý Học – Sinh Lý Bệnh –
Miễn Dịch Học, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
BIÊN TẬP:
Để đáp ứng với nhu cầu học tập của sinh viên các lớp năm thứ hai y khoa, các l ớp
chuyên tu và nhu cầu về sách tham khảo của các đối tượng sau và trên Đại học, chúng tôi biên
soạn cuốn sách Sinh lý học Y khoa, theo mục tiêu của ngành Y tế và phù hợp với số giờ đã qui
định.
Cuốn Sinh lý học Y khoa chứa đựng những kiến thức cơ bản và cập nhật về môn Sinh
lý học đối với sinh viên y khoa. Ngoài ra, các bác sĩ sau và trên đại h ọc cũng có th ể tìm th ấy
những kiến thức bổ ích.
Vì nội dung nhiều, nên chúng tôi xuất bản sách làm hai tập, t ập I và t ập II. Trong t ập I
có 7 chương, mỗi chương lại có một số bài, chúng tôi có trình bày mục tiêu môn học, mục
tiêu chương, và mục tiêu của từng bài. Cuối mỗi bài có các câu h ỏi tr ắc nghi ệm, đ ể ng ười đ ọc
tự đánh giá kiến thức của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cuốn sách chắc cũng không tránh khỏi những
thiếu sót, chúng tôi mong nhận được sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các độc giả.
Chủ nhiệm
Bộ môn Sinh Lý Học - Sinh Lý Bệnh - Miễn Dịch Học
Trong cuốn sách này có 7 chương, mỗi chương có một số bài, chúng tôi có trình bày
mục tiêu của cả chương và mục tiêu của từng bài. Cuối mỗi bài có 10 câu hỏi trắc nghiệm để
sinh viên tự đánh giá kiến thức của mình. Cuối sách có hướng dẫn g ợi ý vi ệc tr ả l ời các câu
hỏi trắc nghiệm: xem trang nào.
Do đó cách học của sinh viên là đọc kỹ các mục tiêu chương và mục tiêu của từng bài,
để nắm vững các phần trọng tâm của chương trình, đọc kỹ các phần đó trong sách giáo khoa.
Sau khi học xong hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra ki ến th ức, xem ph ần g ợi ý
trả lời ở cuối sách.
MỤC LỤC
INDEX 320
Sau khi học xong chương trình Sinh lý học, sinh viên Y phải có khả năng:
1. Trình bày đầy đủ chức năng của các tế bào, các cơ quan và hệ thống cơ quan trong c ơ th ể
con người bình thường.
2. Giải thích cơ chế và sự điều hòa hoạt động của tế bào, các c ơ quan và h ệ c ơ quan trong c ơ
thể.
3. Phân tích được mối liên hệ chặt chẽ về chức năng giữa các tế bào, các cơ quan và hệ
thống các cơ quan, coi cơ thể là một khối thống nhất.
4. Nêu ra được mối liên hệ giữa cơ thể và môi trường sống.
5. Làm được một số xét nghiệm thông thường trong chẩn đoán lâm sàng, và làm đ ược một
số bài thực tập để chứng minh cho lý thuyết.
6. Xác định được tầm quan trọng của Sinh lý học đối với nền y h ọc, các ngành khoa h ọc
khác và đối với cuộc sống:
- Nhận định được Sinh lý học là môn học cơ sở cho một số môn y học cơ sở khác và
các môn y học lâm sàng.
- Vận dụng Sinh lý học trong các lĩnh vực khác như: kế hoạch hóa gia đình, sinh lý
lao động và thể dục thể thao, sinh lý học đường, sinh lý hàng hải, hàng không, giáo
dục học, tâm lý học, triết học v…v…
- Áp dụng được kiến thức Sinh lý học để phục vụ nghiên cứu khoa học và tự đào
tạo.
- Biết cách giữ gìn sức khỏe cho cá nhân và cho cộng đồng.
CHƯƠNG 1
3. Xác định được vai trò và vị trí của môn Sinh lý học, là môn y học cơ sở rất quan trọng của
y học và có sự liên quan chặt chẽ giữa môn Sinh lý học với các môn khoa h ọc c ơ b ản, y
học cơ sở và lâm sàng.
4. Mô tả được lịch sử phát triển của môn Sinh lý học qua ba th ời kỳ: thời kỳ c ổ x ưa, giai
đoạn khoa học tự nhiên, và thời đại sinh học phân tử.
5. Liệt kê được các phương pháp nghiên cứu Sinh lý học, từ quan sát đến thực nghiệm và kết
hợp với lâm sàng.
6. Trình bày được khái niệm về cơ thể sống và những đặc điểm của sự sống.
7. Phân tích được sự điều hòa chức năng của cơ thể nói chung và các c ơ quan, b ộ máy nói
riêng, và có sự điều hòa hai chiều, hay điều hòa ngược.
BÀI MỞ ĐẦU
- Sinh lý học là khoa học cơ sở cho một số môn học khác trong y h ọc nh ư: Sinh lý b ệnh
học, Dược lý học, Bệnh học lâm sàng và điều trị học.
- Sinh lý học là cơ sở cho các ngành khoa học khác như: y học lao động và th ể d ục th ể
thao, Sinh lý học đường, Sinh lý hàng hải hàng không, giáo d ục h ọc, tâm lý h ọc, tri ết h ọc
vv…
- Dubois Reymond, người Đức (1818-1896); Karl Ludwig, người Đức (1816-1904);
Etienne Marey, người Pháp (1830-1904) đã sáng chế nhiều dụng cụ đo đạc trong sinh lý học.
- Bassov (1842), Heidenhein (1868) mo lỗ rò dạ dày thực nghiệm trường diễn trên động
vật để quan sát chức năng tiêu hóa.
- Claude Bernard (1813-1878), nhà sinh lý học lớn người Pháp, dùng phẫu thu ật ngo ại
khoa để nghiên cứu thực nghiệm trên động vật, và đưa ra quan niệm h ằng đ ịnh n ội môi, mà
Cannon (1871-1945) gọi là “Homeostasis”.
- Sherrington (1859-1947); Setchenov (1829-1905) có nhiều cống hiến về sinh lý h ọc
thần kinh.
- Broca (1861) tìm thấy trung tâm vận động lời nói ở vỏ não.
- Đầu thế kỷ XX, nhà sinh lý học lớn người Nga Pavlov (1849-1936) đã nghiên cứu sinh
lý hệ thần kinh, làm nhiều thí nghiệm trường diễn trên chó, để chứng minh hoạt động th ần
kinh cao cấp dựa trên phản xạ có điều kiện, và đưa hoạt động tâm lý vào lĩnh v ực th ực
nghiệm. Pavlov đã chứng minh rằng cơ thể hoạt động như là một thể thống nhất và thống nhất
với môi trường sống.
2.3. Thời đại sinh học phân tử:
Trong giai đoạn này có những bước nhảy vọt về nghiên cứu sinh học phân tử, đem lại
một cuộc cách mạng về kiến thức và phương pháp nghiên cứu trong sinh lý học và y học.
- Watson, Cricks, Wilkins tìm ra cấu trúc phân tử của nucleic acid, nhận được giải
Nobel 1962 về y học và sinh lý học.
- Jacob, Monod, Lwoff tìm thấy mRNA (RNA thông tin) đoạt giải Nobel năm 1965.
- Nirenberg, Holley, Khorana tìm thấy mã di truyền, và đoạt giải Nobel năm 1968.
- Sutherland tìm ra cơ chế tác dụng của hormone, và đoạt giải Nobel năm 1971.
- Albert Claude, George Palade, Christian de Duve phát hiện siêu cấu trúc và ch ức năng
của tế bào, đoạt giải Nobel năm 1974.
- Temin, Baltimore, Dulbecco, tìm ra enzyme sao chép ngược (reverse – transcriptase)
đoạt giải Nobel năm 1975.
- Khorana đã đi sâu vào bí ẩn của mã di truyền và tổng hợp được gene nhân tạo (1977).
- Arber, Nathans, Smith tìm thấy enzyme cắt phân tử DNA, đoạt giải Nobel năm 1978.
- Dausset, Suell, Benaceraff tìm ra kháng nguyên HLA, đoạt giải Nobel năm 1980.
- Jerue, Kohler, Milstein, tìm ra nguyên tắc và kỹ thuật tạo kháng thể đơn dòng, đo ạt
giải Nobel năm 1984.
- Bishop, Varmus, tìm ra chất sinh ung thư oncogen, đoạt giải Nobel năm 1989.
- Neher, Sakmann, phát hiện kênh ion, đoạt giải Nobel năm 1991.
- Rodbell, Gilman tìm ra “protein G” và vai trò của các protein này trong sự chuyển tín
hiệu trong tế bào; đoạt giải Nobel năm 1994.
- Doherty và Zinkernagen phát hiện tính đặc hiệu của sự bảo vệ miễn dịch trung gian tế
bào, đoạt giải Nobel năm 1996.
- Furchgott, Ignarro, Ferid Murad: nitric oxide như là một phân tử tín hiệu trong hệ tim
mạch, đoạt giải Nobel năm 1998.
- Carlsson, Greengard, Kandel: sự chuyển tín hiệu trong hệ thần kinh, đoạt giải Nobel
năm 2000.
- Brenner, Robert Horvitz, Sulston: sự điều hòa gene của sự phát tri ển cơ quan và s ự
chết theo chương trình của tế bào, đoạt giải Nobel năm 2002.
- Lauterbur, Peter Mansfield: cộng hưởng từ, đoạt giải Nobel năm 2003.
- Marshall, Robin Warren: Bacterium Helicobacter pylori, vai trò của nó trong bệnh
viêm loét dạ dày – tá tràng, đoạt giải Nobel năm 2005.
- Fire, Mello: sự can thiệp của RNA – bất hoạt gene do RNA gây cản tr ở kép, đoạt gi ải
Nobel năm 2006.
Ở kỷ nguyên sinh học phân tử, người ta đã đi sâu nghiên cứu tế bào ở m ức phân t ử, đ ể
làm sáng tỏ mọi chức năng của các cơ quan trong cơ thể, đi sâu vào mã di truyền, cấu trúc của
gene, tổng hợp gene, tìm ra nguyên nhân phân tử của một số bệnh bẩm sinh do sai mã di
truyền. Những phát hiện của Pauling và Itano (1949) về sự sai lạc c ủa m ột vài amino acid
trong cấu trúc của huyết cầu tố, trong bệnh hồng cầu hình liềm đã mở đầu cho ngành bệnh lý
phân tử. Ngày nay người ta đã biết nhiều bệnh thuộc về bệnh lý phân tử, do rối loạn mã di
truyền.
Lịch sử phát triển khoa học sinh lý học cho ta thấy khoa học này ph ải tr ải qua nhi ều
giai đoạn từ siêu hình, huyền bí, chủ quan đến khoa học tự nhiên và sinh học phân tử ngày
nay.
Nền văn minh nói chung, nền công nghiệp nói riêng càng phát triển, hệ sinh thái càng
biến đổi, loài người càng đông đúc trên hành tinh, nhiều bệnh tật mới phát sinh và ngày càng
hoành hành, y học và sinh lý học phải ứng phó với nhiều vấn đề m ới, ví d ụ: AIDS, Ebola,
Skaig. Hiện nay toàn thế giới đang tập trung nghiên cứu phân tử của virus HIV, và h ệ th ống
miễn dịch của cơ thể, để tìm ra cách giải quyết “bệnh của thế kỷ” là bệnh AIDS.
Sinh lý học, một khoa học phát triển hàng nghìn năm nay, vẫn còn đang phát tri ển.
Hiện nay có thể nói, hàng ngày, trên thế giới đều có những thông tin mới về sinh lý h ọc, cho
nên người thầy thuốc cần cập nhật những kiến thức về sinh lý học và y học.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SINH LÝ HỌC:
Có nhiều phương pháp để nghiên cứu sinh lý học
3.1. Phương pháp quan sát:
- Quan sát bằng các giác quan: nhìn toàn trạng; sờ nắn các cơ quan nội tạng đ ặc nh ư
gan, lách; gõ các tạng phủ đặc và rỗng; nghe tim phổi bằng ống nghe; hỏi để biết tình trạng.
- Quan sát bằng những máy móc, dụng cụ, phương tiện, hóa chất đặc biệt nh ư: xét
nghiệm máu, nước tiểu, dịch não tủy, dịch tiết, phân v…v…
3.2. Phương pháp thăm dò chức năng các cơ quan, bộ máy:
- Chức năng gan: thử các loại men gan
- Chức năng tuần hoàn: đo huyết áp, điện tim, siêu âm tim, chụp mạch
- Chức năng thận: phương pháp Clearance, đồng vị phóng xạ
- Chức năng thần kinh: điện não, chụp cắt lớp
- Chức năng hô hấp: đo các thể tích và dung tích khí phổi
- Chức năng tiêu hóa: nội soi
3.3. Phương pháp thực nghiệm:
Áp dụng trên động vật, tạo các mô hình bằng những thí nghiệm cấp di ễn và tr ường
diễn, tăng giảm hoạt động của một cơ quan, bộ máy và theo dõi sự đáp ứng.
3.4. Phương pháp hóa – miễn dịch và hóa – mô học:
Dùng các kỹ thuật như: các thử nghiệm miễn dịch phóng xạ (RIA), miễn d ịch men
(ELISA) miễn dịch huỳnh quang, v…v… Quan sát đại thể bằng phẩn tích, quan sát vi th ể
bằng kính hiển vi quang học, hay kính hiển vi điện tử.
3.5. Kết hợp với lâm sàng:
Việc kết hợp với lâm sàng là quan trọng, vì đó là nơi diễn ra những hoạt động chức năng
của các cơ quan và bộ máy của cơ thể ở tình trạng không bình thường.
Nghiên cứu sinh lý học, chúng ta luôn phải trả lời 3 câu hỏi:
- Hiện tượng gì đã xảy ra
- Nó diễn biến như thế nào
- Tại sao nó xảy ra và diễn biến như vậy, tức là tìm ra cơ chế hoạt động ch ức năng c ủa
các cơ quan, bộ máy.
Quan sát và phân tích hiện tượng phải dựa trên các kiến thức về khoa học cơ bản và y
học cơ sở, không được đưa ra các giả thuyết chủ quan.
4. KHÁI NIỆM VỀ CƠ THỂ SỐNG VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ SỐNG:
4.1. Sự sống là gì?
10
Năm 1878 nhà triết học Eugels trong quyển sách “chống During” có định nghĩa như
sau: “Sự sống là một phương thức tồn tại của chất Albumin, mà ch ất này luôn thay đ ổi t ỷ l ệ
các thành phần hóa học cấu tạo ra nó”.
Ngày nay ta gọi Albumin là protein, hay chất đạm, bao gồm các nguyên tố C, H, O, N,
ngoài ra còn các yếu tố vi lượng như: Fe, Zn, Mg, Ca, Na, K v…v… Eugels còn nói: “Ở đâu
có sự sống là ở đó có protein, ngược lại ở đâu có protein chưa phân giải là ở đó có sự sống”.
Cho đến nay, ta mới chỉ biết có trái đất là có sự sống và người ta đang tìm xem trong
vũ trụ có nơi nào khác có chất C, H, O, N để khẳng định ở đó có sự sống như chúng ta không.
4.2. Nguồn gốc sự sống:
Chúng ta quan niệm sự sống xuất hiện do các nguyên tố C, H, O, N phản ứng v ới
nhau, dưới tác dụng của những yếu tố vật lý trong bầu khí quyển bao quanh địa cầu như:
phóng điện, các tia bức xạ mặt trời, áp suất khí quyển, nhiệt độ v…v…, đã tạo ra chất đạm.
Năm 1953, hai nhà khoa học Mỹ là S.Miller và H.Urey cho phóng một dòng điện cực
mạnh giữa hai điện cực đặt ở hai đầu một ống thủy tinh, trong đó có nh ững ch ất khí mà thành
phần giống như khí quyển trái đất. Sau khi phóng điện, trong ống xuất hiện một số chất đạm.
Theo nhà bác học Oparine, thì trong hàng triệu năm, các nguyên tố C, H, O, N trong
khí quyển, dưới tác dụng của nhiều yếu tố vật lý, đã kết hợp lại với nhau thành m ột ch ất thô
sơ, mà Oparine gọi là Coacervat. Chất này tổ chức lại, thích nghi với những điều kiện của môi
trường chung quanh, dần dần trở thành cơ thể đơn bào, sau đó tiến lên đa bào. Trong quá trình
tiến hóa này, chất sống đã tạo được cho mình tính chất chuyển hóa, và tự sinh s ản theo m ột
phương thức, mà mãi cho đến những năm 60 của thế kỷ XX, người ta mới biết đ ược và g ọi là
“mã di truyền”.
4.3. Những đặc điểm của sự sống:
Vật sống khác với vật không sống ở 4 đặc điểm sau đây:
4.3.1. Thay cũ, đổi mới:
Còn gọi là chuyển hóa, tức là liên tục thu nhập vật chất từ bên ngoài vào qua b ộ máy
tiêu hóa, và biến đổi vật chất theo hai hướng:
- Biến vật chất thu nhập vào thành ra các thành phần cấu tạo của cơ thể, đó là quá trình
đồng hóa.
- Biến vật chất thu nhập vào thành năng lượng để cơ thể hoạt động, đó là quá trình dị
hóa.
Hai quá trình này là hai mặt đối lặp, nhưng thống nhất của một quá trình chuyển hóa,
chuyển hóa ngừng là cơ thể chết. Quá trình chuyển hóa diễn ra ở trong tế bào.
4.3.2. Khả năng chịu kích thích:
Là khả năng đáp ứng với các kích thích đa dạng của môi trường bên ngoài và bên
trong cơ thể, như các kích thích vật lý, hóa học, tâm lý xã hội, ánh sáng làm co đ ồng t ử, n ước
chanh làm chảy nước bọt, sợ hãi làm tim đập nhanh, mạnh; hay các kích thích thuộc các cơ
chế thần kinh và thể dịch trong cơ thể …
4.3.3. Khả năng sinh sản giống mình:
Là khả năng tạo ra cơ thể mới giống mình, hoạt động sinh sản nằm trong “ch ương
trình của sự sống”, do mã di truyền quyết định nhằm mục đích duy trì nòi giống.
4.3.4. Khả năng thích nghi:
Là khả năng thay đổi một phần cấu trúc, hay hoạt động của các c ơ quan, b ộ máy, đ ể
thích nghi với điều kiện môi trường sống thay đổi, đó là cơ sở để cơ thể tồn tại và phát triển.
4.4. Khái niệm về điều hòa chức năng:
Cơ thể sống là một chỉnh thể, mà các cơ quan, bộ máy đều có liên quan mật thiết v ới
nhau, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, mỗi cơ quan trong cơ thể hoạt động theo một qui lu ật riêng
của nó, nhưng đồng thời phải tuân theo một qui luật hoạt động chung của toàn cơ thể.
11
Trong một môi trường sống luôn luôn thay đổi (ngoại môi), cơ thể phải luôn điều
chỉnh hoạt động của các cơ quan, bộ máy và toàn bộ cơ thể, để thích nghi v ới môi tr ường
sống, nhưng đồng thời phải bảo đảm tình hằng định của môi trường bên trong cơ thể (nội
môi), một hiện tượng mà Claude Bernard gọi là “Hằng tính nội môi” như: các thành phần của
nội môi, thân nhiệt, độ pH, áp suất thẩm thấu v…v…
Cơ thể hoạt động thành một khối thống nhất, và thống nhất với môi trường sống là
nhờ vào sự điều hòa chức năng của cơ thể. Cơ thể điều hòa chức năng bằng hai phương thức
là thể dịch và thần kinh. Hoạt động của hai hệ thống này luôn hổ trợ lẫn nhau và bổ sung cho
nhau.
Điều hòa bằng thể dịch là do nội môi phụ trách, bao gồm máu, b ạch huy ết, d ịch khe,
dịch não tủy, dịch các cơ quan (dịch màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, nhãn dịch,
nhĩ dịch v…v…). Trong nội môi, có những thành phần quan trọng góp phần điều hòa các c ơ
quan, bộ máy như: các hormones, các khí O2 và CO2, các chất điện giải Na+, K+, Ca++, Mg++,
v…v…
Điều hòa bằng thần kinh là do hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh th ực v ật ph ụ
trách, bao gồm các neurons và các sợi trục thần kinh đi đến từng tận các tế bào. Các neurons
thần kinh điều hòa các tế bào thông qua một số hóa chất trung gian, g ọi là các ch ất d ẫn truy ền
thần kinh (Neurotransmitters), chất dẫn truyền phổ biến và điển hình là acetylcholine. Còn các
tế bào tiếp nhận các chất dẫn truyền thần kinh bằng các thụ thể (receptors).
Hoạt động điều hòa được tiến hành theo nguyên tắc hai chiều, gọi là “cơ chế điều hòa
ngược”, nghĩa là khi các cơ quan, bộ máy nhận các tín hiệu điều hòa, nó cũng có những phản
ứng ngược trở về các cơ quan mà đã phát tín hiệu đến nó. Đó là khả năng tự điều chỉnh của cơ
thể.
5. KẾT LUẬN:
Sinh lý học là một môn cơ sở quan trọng của y học. Nghiên cứu hoạt động chức năng
bình thường của cơ thể, tìm ra qui luật hoạt động của cơ thể nói chung, và qui luật hoạt động
của từng cơ quan, bộ máy nói riêng là một công việc phức tạp, đòi hỏi những kiến th ức tổng
hợp của các ngành khoa học cơ bản, y học cơ sở và lâm sàng.
Từ nhiều thế kỷ nay, sinh lý học phát triển qua nhiều giai đoạn, từ giai đoạn duy tâm,
thần bí, đến giai đoạn thực nghiệm khoa học, và cho đến nay giai đoạn sinh vật h ọc phân t ử,
chứng tỏ sinh lý học đã có những bước tiến dài, và còn tiếp tục phát triển.
Muốn nghiên cứu sinh lý học phải có phương pháp luận chính xác, và có quan điểm
duy vật biện chứng. Lịch sử phát triển sinh lý học cũng cho thấy những quan niệm duy tâm
thần bí chủ quan, bảo thủ, máy móc, tin vào định mệnh sẽ kìm hãm bước phát triển của khoa
học nói chung và sinh lý học nói riêng.
Người thầy thuốc muốn giỏi về chuyên môn phải cập nhật những thông tin mới v ề
sinh lý học và y học, phải có phương pháp suy luận đúng: tiếp nhận thông tin, ch ọn l ọc x ử lý,
và sử dụng thông tin một cách hiệu quả nhất.
Để trở thành một người thầy thuốc tốt, phải trung thực với người và với mình, phải
luôn luôn học tập, học nữa và học mãi (Lenin), trau dồi kiến thức để phục v ụ tốt s ức kh ỏe
nhân dân, làm việc theo lương tâm nghề nghiệp, đó là y đạo và y đức. Bác Hồ đã dạy chúng ta
“thầy thuốc như mẹ hiền”. Thầy thuốc dốt nát, không thể như mẹ hiền được, và không ai có
thể trao tính mạng của mình cho một thầy thuốc dốt.
12
CHƯƠNG 2
Cơ thể con người được cấu tạo từ hàng tỷ tỷ tế bào, tế bào là đ ơn v ị c ấu t ạo và cũng là
đơn vị chức năng của cơ thể. Những tế bào chuyên chức kết lại với nhau thành các mô, các cơ
quan, hệ thống như: hệ thống tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục, thần kinh, v.v…
Vì vậy, muốn hiểu chức năng của các cơ quan trong c ơ thể, cần n ắm đ ược ch ức năng c ủa t ế
bào. Mọi hoạt động chức năng của cơ thể đều có cơ sở tại tế bào, và các r ối lo ạn ch ức năng
cũng có cơ sở tế bào.
1. NHỮNG ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA TẾ BÀO CƠ THỂ NGƯỜI:
Tế bào cơ thể người có khả năng biệt hóa và phân chia. Đại đa s ố tế bào đ ều phân
chia, sinh ra nhiều tế bào con, kết lại với nhau thành tổ chức hay mô. Nh ưng có m ột s ố t ế bào
phát triển theo một thể thức riêng. Thí dụ:
- Từ lúc phôi còn trong bụng mẹ cho đến tuần lễ thứ tám, các cơ quan sinh d ục c ủa nam
và nữ của phôi đều giống nhau. Từ tuần lễ thứ tám trở đi có quá trình biệt hóa thành nam hoặc
nữ. Có trường hợp quá trình biệt hóa này không xảy ra, và tr ẻ sinh ra mang trong ng ười hai
giới tính.
- Tế bào cơ vân không phân chia, và chỉ tăng trưởng theo chiều ngang và chiều dọc.
- Tế bào thần kinh cũng không phân chia, nhưng mỗi khi bị tổn thương thì phát tri ển
nhánh.
- Tế bào tuyến giáp thay đổi hình thể khi nghỉ và khi hoạt động bài tiết.
- Tế bào buồng trứng lần lượt biệt hóa để trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt, có một tr ứng
thành thục được phóng ra khỏi buồng trứng, rồi vận chuyển theo ống dẫn trứng để vào tử
cung.
Đại bộ phận các tế bào được phân chia sẽ phát triển tại chỗ thành các tổ chức cố định,
13
nhưng cũng có một số tế bào sau khi thành thục thì được giải phóng khỏi nơi s ản xu ất, nh ư
các tế bào máu lưu thông khắp cơ thể, rồi chết, không phân chia, và tủy xương sẽ tiếp tục s ản
xuất tế bào mới.
2. ĐẠI CƯƠNG VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO:
Trong quá trình thích nghi với môi trường sống, cơ thể có nhiều cơ quan, b ộ máy khác
nhau, làm những chức năng khác nhau. Do đó các tế bào trong cơ th ể r ất đa d ạng, có th ể có
hình thể rất khác nhau, nhưng nhìn chung mọi tế bào đều có cấu trúc giống nhau: mỗi tế bào
có một màng bao quanh, gọi là màng tế bào, bao bọc bào tương. Trong bào tương có nhiều
bào quan chuyên chức như: chức năng sản xuất các sản phẩm của tế bào, chức năng tiêu hóa
chất, chức năng sản xuất năng lượng v.v…
Trong bào tương có một bào quan lớn là nhân tế bào, bao quanh nhân là màng nhân,
bên trong là nhân tương, chứa đựng nhiều phân tử ADN, là thành phần cơ bản của nhiễm sắc
thể, bảo đảm chức năng di truyền, và nhiều phân tử ARN, tập trung trong hạt nhân.
Ngoài nhân tế bào ra, trong bào tương còn có những bào quan khác nhỏ hơn như: ty
thể tạo năng lượng, lysosom chuyên chức tiêu hóa chất, và một mạng lưới đường ống, gọi là
bộ Golgi, chuyên chức sản xuất các sản phẩm của tế bào.
Tất cả tế bào cũng như các bào quan đều có màng bao bọc, cấu trúc c ủa các màng đ ều
giống nhau.
14
2. Câu nào sau đây sai về thành phần cấu trúc của màng tế bào:
A. Nước là thành phần dịch tế bào, chiếm 70 – 85%
B. Có các chất điện giải như K+, Na+, Ca++ …
C. Protein chiếm từ 10 - 20% khối tế bào.
D. Cacbohydrat đóng vai trò chính về dinh dưỡng tế bào là chức năng cấu trúc.
E. Lipit chiếm 2% của khối tế bào, quan trọng nhất là phospholipit và cholesterol.
15
16
1. Câu nào sau đây đúng với chất truyền tin thứ hai?
A. Là những chất tương tác với chất truyền tin thứ nhất bên trong tế bào.
B. Là những chất gắn với chất truyền tin thứ nhất trên màng tế bào.
C. Gây đáp ứng trung gian bên trong tế bào, khi có tác động của các hormon hay ch ất
dẫn truyền thần kinh khác.
D. Là những hormon do tế bào bài tiết, vì có sự kích thích của hormon khác.
E. Là phân tử ATP trong bào tương.
2. Câu nào sau đây đúng với kháng nguyên tương hợp tổ chức?
A. Còn được gọi là HLA.
B. Bản chất là lipoprotein.
C. Chỉ có trên màng tế bào bạch cầu.
D. Được biểu lộ bởi gen nằm trong nhánh ngắn của nhiễm sắc thể X.
E. Một số lớn người có kháng nguyên tương hợp tổ chức giống nhau.
5. Các câu sau đây đều đúng với lysosom, NGOẠI TRỪ:
A. Tất cả các sản phẩm tiêu hóa của lysosom đều được tế bào sử dụng.
B. Lysosom được tạo thành bởi bộ Golgi.
C. Lysosom tiêu hóa được các cấu trúc của tế bào đã bị phá hủy, các vi khuẩn, và các
tiểu phân thức ăn đã được đưa vào tế bào.
D. Trong lysosom có khoảng 40 men axit hydrolaz.
E. Khi nào bị viêm nhiễm, các men được giải phóng, chúng sẽ tiêu các chất của tế bào.
6. Các câu sau đây đều đúng với lưới nội bào, NGOẠI TRỪ:
A. Có loại sinh tổng hợp protein.
B. Có loại sinh tổng hợp lipit.
C. Có rất ít ở tế bào bài tiết.
D. Có loại có nhiều hạt ribosom.
E. Khoảng bên trong của lưới nội bào có liên hệ với khoảng giữa hai màng nhân.
7. Câu nào sau đây không đúng đối với hạt ribosom?
17
8. Các câu sau đây đều đúng với bộ Golgi, NGOẠI TRỪ:
A. Bộ Golgi cũng có thể sản xuất một số sản phẩm như lưới nội bào.
B. Cấu tạo tương tự như lưới nội bào.
C. Nằm về một phía của tế bào, gần nhân.
D. Phát triển mạnh ở các tế bào tuyến.
E. Có vai trò đóng gói các hạt bài tiết.
10. Câu nào sau đây sai về thụ thể (receptor) của tế bào:
A. Các hormone có bản chất hóa học là protein được tiếp nhận bởi thụ thể trên màng tế
bào.
B. Các hormone có bản chất cấu tạo bằng lipid được tiếp nhận bởi thụ thể trong bào
tương.
C. Cơ chế tác dụng của các hormone bản chất lipid là làm tăng tổng hợp protein của tế
bào đích.
D. Bản chất của hormone tuyến giáp là amino acid, nhân tyrosine, nên tác dụng thông
qua chất truyền tin thứ hai.
E. Hormone đước gắn với thụ thể bằng dây nối hóa trị.
3
SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được các hình thức khuếch tán qua màng tế bào và các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình khuếch tán.
2. Mô tả và phân tích được các hình thức vận chuyển tích cực nguyên phát và v ận chuy ển
tích cực thứ phát .
3. Giải thích được sự vận chuyển liên tiếp qua hai màng của tế bào
18
B. Nước được vận chuyển qua màng bằng cơ chế khuếch tán được hỗ trợ
C. Nước là một phân tử nhỏ, nó được khuếch tán đơn thuần qua các kênh protein của
màng
D. Nước được vận chuyển tích cực qua màng
E. Nước có thể biến hình dễ dàng
2. Sự khuếch tán đơn thuần và khuếch tán được hỗ trợ giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Cần chất mang
B. Đi ngược bậc thang nồng độ
C. Mức khuếch tán tăng lên một cách cân xứng với nồng độ chất khuếch tán
D. Cần thụ thể (receptor) đặc hiệu
E. Hoạt động không cần năng lượng ATP
3. Khuếch tán được hỗ trợ và vận chuyển tích cực giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Cần năng lượng do ATP cung cấp
B. Cần enzym xúc tác
C. Cần protein mang với receptor
D. Đi ngược bậc thang nồng độ
E. Có thể vận chuyển được các chất điện giải
4. Câu nào sau đây đúng với tình trạng phân cực của màng tế bào?
A. Tùy thuộc tính thấm của màng đối với ion K+
B. Tùy thuộc tính thấm của màng đối với ion Na+
C. Tăng lên khi men ATPase trong màng bị ức chế
D. Là do bơm Na+ - K+
E. Thay đổi rất nhiều nếu nồng độ Cl- ở dịch ngoại bào tăng
5. Vận chuyển tích cực thứ phát khác vận chuyển tích cực nguyên phát ở điểm nào sau đây?
A. Có cơ chế bão hòa
B. Cần protein mang
C. Cần receptor đặc hiệu
D. Không phụ thuộc vào bậc thang nồng độ
E. Phụ thuộc vào thế năng của Na+
7. Các yếu tố sau đây ảnh hưởng tới mức độ khuếch tán, NGOẠI TRỪ:
A. Tác dụng về bậc thang điện tích
B. Tác dụng về bậc thang năng lượng
C. Tác dụng về bậc thang áp suất
19
8. Nồng độ của ion H+ trong lysosom (L/B/N) nồng độ của ion H+ trong bào tương của tế
bào.
9. Sự góp phần của nồng độ glucoz huyết tương cho độ thẩm thấu tòan phần của huyết tương
(L/B/N) sự góp phần của nồng độ Na+ huyết tương cho độ thẩm th ấu tòan ph ần c ủa huy ết
tương.
10. Thể tích huyết tương tính được khi chất màu dùng để đo được chích vào dưới da (L/B/N)
thể tích huyết tương tính được khi chất màudùng để đo được chích vào tĩnh mạch.
4
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA TẾ BÀO
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được sự điều hòa hoạt động hóa sinh trung tế bào, với 2 c ơ ch ế c ơ b ản là đi ều
hòa gen và điều hòa enzym.
2. Phân tích được sự điều hòa sinh sản của tế bào với sự sao mã ADN, để phát triển tế bào về
mặt số lượng và kích thước.
3. Nêu được sự biệt hóa tế bào.
4. Mô tả được sự đột biến của tế bào dẫn đến ung thư, với sự rối loạn về gen điều hòa sự
phát triển và gián phân tế bào.
20
3. Các cơ chế kiểm tra sự sao chép bằng operon sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Khi ADN cuộn lại quanh một protein là histon, là nó có thể hoạt động tạo ra ARN
B. Operon được kiểm tra bằng một gen điều hoà, gen vậy tạo nên protein điều hoà
C. Nhiều operon khác nhau có thể được kiểm tra đồng thời bằng cùng một protein đìêu
hoà
D. Sự kiểm tra có thể xảy ra ở các giai đoạn khác nhau của sự tổng hợp protein tế bào
E. ADN được đóng gói trong những đơn vị cấu trúc đặc biệt gọi là nhiễm sắc thể
4. câu nào sau đây sai đối với sự hoạt hoá enzym:
A. Một số chất hoá học được tạo thành trong tế bào có tác dụng ức chế hệ enzym đặc hiệu
tạo ra nó
B. Các enzym bị bất hoạt có thể hoạt động trở lại, khi nó được hoạt hoá bởi một s ố ch ất
hoá học
C. AMP vòng là chất hoạt hoá enzym phophorylaz để phục hồi phân tử ATP
D. Purin và pyrimidin cần cho sự tổng hợp ADN và ARN, khi purin được tạo thành chúng
sẽ ức chế enzym đã xúc tác sự tạo ra chính nó
E. Khi pymidirin được tạo thành do purin hoạt hoá enzym, sẽ ức chế enzym cần cho sự
tạo thành purin
5. Tất cả các câu sau đây đều đúng với sự sinh sản tế bào, NGOẠI TRỪ:
A. Sự sinh sản tế bào bắt đầu bằng sự sao chép tất cả ADN trong nhiễm s ắc th ể, sự sao
chép này giống hệt sự sao chép ARN
B. Cả 2 dãy ADN trong mỗi một nhiễm sắc thể đều được sao chép
C. Toàn bộ dãy ADN đều được sao chép từ đầu này đến đầu kia
D. Các enzym chính cho sự sao chép là ADN polymeraz
E. Men ADN lipaz xúz tác sự gắn các nucleotit liên tiếp từ phân tử này tới phân tử kia
6. Câu nào sau đây sai về vấn đề ung thư:
A. Ung thư là do sự đột biến hay sự hoạt hoá bất thường của gen
B. Các tế bào bị đột biến gen có khả năng sống kém hơn so với tế bào bình thường
C. Các tế bào bị đột biến gen không còn chịu sự điều hoà ngược để ngăn cản sự phát triển
quá mức nữa
D. Các tế bào ung thư luôn bị phá huỷ bởi hệ miễn dịch của cơ thể
E. Trong mô ung thư, thường nhiều oncogen khác nhau phải được hoạt hoá đồng thời
7. Các câu sau đây dều đúng với sự điều hoà phát triển và sinh sản của tế bào, NGOẠI TRỪ:
A. Có một số tế bào phát triển và sinh sản suốt đời như các tế bào tạo máu của tuỷ xương
B. Một số tế bào như nơrôn và cơ vân không sinh sản suốt đời, kể cả thời kì bào thai
C. Một số tế bào tái sinh rất mạnh như tế bào gan
D. Tế bào tuyến, tổ chức dưới da, biểu mô ruột cũng có khả năng tái sinh cao
E. Sự phát triển của tế bào được điều hoà bằngcác yếu tố phát triển
8. Những yếu tố sau đây có khả năng gây đột biến gen, NGOẠI TRỪ:
A. Một số hoá chất có trong thuốc lá
B. Sự bức xạ như tia X, tia gamma, tia cực tím
C. Những tác nhân kích thích vật lý
D. Các yếu tố di truyền
E. Vai trò của vi khuẩn
di căn
C. Tế bào ung thư tạo ra yếu tố sinh mạch
D. Tổ chức ung thư cạnh tranh chất dinh dưỡng với các tế bào bình thường
E. Tế bào ung thư có khả năng sống kém hơn tế bào bình thường.
22
CHƯƠNG 3
23
2. Tỷ trọng của máu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng hồng cầu
B. Số lượng bạch cầu
C. Số lượng tiểu cầu
D. Nồng độ protein và số lượng huyết cầu
E. Nồng độ natri và clo
3. Độ nhớt của máu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ protein và số lượng huyết cầu
B. Nồng độ protein và nồng độ các chất điện giải
C. Nồng độ các yếu tố gây đông máu và số lượng tiểu cầu
D. Nồng độ phospholipid và lipoprotein
E. Nồng độ NaCl và globulin
4. Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
24
5. Protid huyết tương có những chức năng sau đây, NGOẠI TRỪ :
A. Tạo áp suất keo của máu
B. Vận chuyển lipid trong máu
C. Bảo vệ cơ thể
D. Vận chuyển oxy
E. Đông máu
Độ pH của máu phụ thuộc chủ yếu vào ion nào sau đây?
A. Na+
B. Cl-
C. K+
D. HPO4 --
E. HCO3- và H+
Hematocrit là tỷ lệ phần trăm giữa hai đại lượng nào sau đây?
A. Tổng thể tích huyết cầu và thể tích máu toàn phần
B. Tổng thể tích hồng cầu và thể tích huyết tương
C. Tổng thể tích huyết cầu và thể tích huyết tương
D. Tổng thể tích huyết cầu và thể tích huyết thanh
E. Tổng thể tích hồng cầu và thể tích bạch cầu cộng với tiểu cầu
Áp suất keo của máu được tạo nên bởi chất nào sau đây?
A. Globulin
B. Albumin
C. NaCl
D. Lipoprotein
E. Phospholipid
Các lipoprotein huyết tương bao gồm những chất sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Alpha - lipoprotein (High Density Lipoprotein HDL)
B. Tiền beta – lipoprotein (Very Low Sensity Lipoprotein VDL)
C. Lipoprotein (Intermediate Density Lipoprotein IDL)
D. Beta – lipoprotein (Low Density Lipoprotein LDL)
E. Caroten.
Hemoglobin ở người trưởng thành bình thường thuộc loại nào sau đây?
A. Hb A
B. Hb C
C. Hb E
D. Hb F
E. Hb S
25
6
SINH LÝ HỒNG CẦU
MỤC TIÊU:
1. Mô tả hình thể và cấu trúc của hồng cầu.
2. Trình bày chức năng của hồng cầu.
3. Nói về các cơ quan và các yếu tố tham gia tạo hồng cầu.
4. Phân tích sự thoái hóa của hemoglobin và những sản phẩm phân hủy của chúng.
3. Vitamin B12 kết hợp với yếu tố nội tại sẽ được bảo vệ khỏi sự phá huỷ của các men ở nơi
nào sau đây?
A. Tụy
B. Gan
C. Ruột
D. Lách
E. Dạ dày
4. Sau khi B12 được hấp thu từ bộ máy tiêu hóa nó sẽ được dự trữ ở nơi nào sau đây?
A. Các mô trong cơ thể
B. Tuỵ
C. Tủy xương
D. Gan
E. Lách
5. Sắt là một chất quan trọng trong sự thành lập hemoglobin, nó được hấp thu chủ yếu ở nơi
nào sau đây?
A. Tá tràng
B. Hổng tràng
C. Hồi tràng
D. Manh tràng
E. Đại tràng
6. Các chất cần thiết cho sự tạo hồng cầu bao gồm các chất sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Vitamin B12
26
B. Acid folic
C. Chất sắt
D. Cholin và Thymidin.
E. Chất đồng.
7. Khi dự trữ máu lâu trên một tháng yếu tố nào sau đây trong máu sẽ thay đổi?
A. Thành phần protein
B. pH
C. Áp suất thẩm thấu
D. Áp suất keo
E. Độ nhớt
8. Các kháng thể anti -A và anti- B tự nhiên có bản chất hóa học nào sau đây?
A. Ig G.
B. Ig A.
C. Ig M.
D. Ig D
E. Ig E
9. Hồng cầu người bình thường lấy ở máu ngoại vi có hình dĩa lõm hai m ặt thích h ợp v ới kh ả
năng vận chuyển chất khí vì những lý do sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Biến dạng dễ dàng để xuyên qua mao mạch vào tổ chức
B. Làm tăng tốc độ khuếch tán khí
C. Làm tăng diện tích tiếp xúc
D. Làm tăng phân ly HbO2
E. Tổng diện tích tiếp xúc của hồng cầu trong cơ thể là 3000m2
10. Tốc độ lắng máu thay đổi phụ thuộc vào các chất cấu tạo màng tế bào hồng c ầu mà ch ủ
yếu là chất nào sau đây?
A. Phospholipid
B. Glycoprotein
C. Glycolipid
D. Acid sialic
7E. Cholesterol
1. SINH LÝ BẠCH CẦU
MỤC TIÊU:
1. Nêu được số lượng và tỷ lệ phần trăm trung bình của các loại bạch cầu trong máu (công
thức bạch cầu), và ý nghĩa của sự thay đổi số lượng bạch cầu trong lâm sàng.
2. Xác định nguồn gốc và chức năng của đại thực bào (macrophages).
3. Phân tích vai trò của bạch cầu lympho trong quá trình miễn dịch bẩm sinh và miễn d ịch
mắc phải.
4. Trình bày chức năng của tế bào lympho B và lympho T.
5. Mô tả nguồn gốc và sự biệt hóa của các dòng bạch cầu.
27
3. Trong trường hợp viêm, các loại tế bào sau đây đều tăng NGOẠI TRỪ:
A. Neutrophil
B. Monocyte
C. Đại thực bào
D. Mô bào
E. Basophil
4. Basophil chứa các loại hóa chất sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Heparin
B. Histamine
C. Plasminogen
D. Serotonin
E. Bradykinin
5. Trong trường hợp viêm mãn tính tế bào nào sau đây sẽ tăng?
A. Neutrophil
B. Eosinophil
C. Basophil.
D. Monocyte
E. Tiểu cầu
6. Cặp tế bào nào sau đây có liên quan đến tình trạng dị ứng?
A. Neutrophil và eosinophil
B. Neutrophil và basophil
C. Eosinophil và basophil
D. Basophil và monocyte
E. Eosinophil và lympho T
7. Khi cơ thể bị nhiễm ký sinh trùng tế bào nào sau đây sẽ tăng?
A. Neutrophil
B. Eosinophil
C. Basophil
D. Monocyte
E. Lymphocyte
28
C. Basophil
D. Monocyte
E. Lymphocyte
9. Các kháng thể của lympho B tấn công trực tiếp vật xâm lấn bằng các cách sau đây,
NGOẠI TRỪ:
A. Ngưng kết
B. Kết tủa
C. Trung hòa
D. Tiêu đi
E. Gây viêm
10. Các yếu tố sau đây được giải phóng khi kháng nguyên phản ứng với kháng th ể g ắn trên t ế
bào gây vỡ tế bào, NGOẠI TRỪ:
A. Histamine
B. Yếu tố ức chế di tản bạch cầu
C. Chất phản vệ của phản ứng chậm
8 Yếu tố hoá ứng động
D.
E. Yếu tố gây phản ứng phản vệ.
SINH LÝ TIỂU CẦU VÀ QUÁ TRÌNH CẦM MÁU
MỤC TIÊU:
1. Mô tả hình dạng và nguồn gốc của tiểu cầu.
2. Trình bày quá trình cầm máu và các yếu tố tham gia.
3. Phân tích các chất chống đông trong cơ thể và trong ống nghiệm.
2 Tiểu cầu giữ vai trò quan trọng trong giai đoạn cầm máu tức th ời do ti ểu c ầu ti ết ra ch ất
nào sau đây?
A. Histamine
B. Bradykinin
C. Adrenalin
D. Phospholipid
E. Thromboplastin
3 Sự co thắt mạch máu khi thành mạch bị tổn thương có tác dụng gì trong các tác dụng sau
đây?
A. Tăng giải phóng các yếu tố gây đông máu
B. Giảm bớt lượng máu bị mất
C. Ức chế tác dụng các chất chống đông máu
D. Tăng sự kết dính tiểu cầu
E. Hoạt hóa các yếu tố gây đông máu
29
4 Khi thành mạch bị tổn thương có sự co thắt mạch máu là do quá trình nào sau đây?
A. Phản xạ thần kinh
B. Sự co thắt cơ tại chỗ
C. Kích thích hệ phó giao cảm
D. A và B đúng
E. B và C đúng
5 Phản xạ thần kinh gây co mạch khi bị tổn thương bắt nguồn từ nơi nào sau đây?
A. Phần da phía trên mạch máu bị tổn thương
B. Các mạch máu tổn thương
C. Các mô lân cận vùng mạch máu tổn thương
D. A và B đúng
E. B và C đúng
8 Sự gia tăng tính bám dính của tiểu cầu vào thành mạch tổn thương ph ụ thu ộc vào y ếu t ố
nào sau đây?
A. ADP
B. ATP
C. Vitamin K
D. Tỷ trọng của máu
E. Độ nhớt của máu
9 Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với quá trình thành lập nút chận tiểu cầu?
A. Thành mạch bị tổn thương để lộ ra lớp mô liên kết có collagen
B. Tiểu cầu bám dính vào lớp collagen
C. Tiểu cầu phát động quá trình đông máu
D. Tiểu cầu giải phóng ADP
E. ADP làm tăng tính bám dính của các tiểu cầu, tạo nên nút chận tiểu cầu
10 Các nốt xuất huyết xuất hiện nhiều trên cơ thể là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Số lượng tiểu cầu giảm
B. Chất lượng tiểu cầu giảm
C. Phospholipid tiểu cầu giảm
9D. A và B đúng
E. B và C đúng
NHÓM MÁU
30
MỤC TIÊU:
1. Trình bày nhóm máu hệ ABO và ứng dụng trong truyền máu.
2. Giải thích về nhóm máu Rh, và những tai biến ở người khi có nhóm máu Rh-.
2. Sự co thắt mạch máu khi thành mạch bị tổn thương có tác dụng gì trong các tác dụng sau
đây?
A. Tăng giải phóng các yếu tố gây đông máu
B. Giảm bớt lượng máu bị mất
C. Ức chế tác dụng các chất chống đông máu
D. Tăng sự kết dính tiểu cầu
E. Hoạt hóa các yếu tố gây đông máu
3. Khi thành mạch bị tổn thương có sự co thắt mạch máu là do quá trình nào sau đây?
A. Phản xạ thần kinh
B. Sự co thắt cơ tại chỗ
C. Kích thích hệ phó giao cảm
D. A và B đúng
E. B và C đúng
4. Phản xạ thần kinh gây co mạch khi bị tổn thương bắt nguồn từ nơi nào sau đây?
A. Phần da phía trên mạch máu bị tổn thương
B. Các mạch máu tổn thương
C. Các mô lân cận vùng mạch máu tổn thương
D. A và B đúng
E. B và C đúng
5. Thời gian chảy máu (TS) kéo dài trong các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Số lượng tiểu cầu giảm
B. Chất lượng tiểu cầu giảm
C. Thành mạch kém vững chắc
D. Thành mạch giảm khả năng đàn hồi
E. Thiếu các yếu tố đông máu
31
8. Các chất giúp cho mạch máu co thắt mạnh hơn là chất nào sau đây?
A. ADP
B. Serotonin
C. Adrenalin
D. A và B đúng
E. B và C đúng
9. Các nốt xuất huyết xuất hiện nhiều trên cơ thể là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Số lượng tiểu cầu giảm
B. Chất lượng tiểu cầu giảm
C. Phospholipid tiểu cầu giảm
D. A và B đúng
E. B và C đúng
10. Vitamin K cần thiết cho quá trình tổng hợp yếu tố đông máu nào sau đây?
A. Tất cả các yếu tố gây đông máu
B. Prothrombin
C. Fibrinogen
D. Thromboplastin
E. Yếu tố Hageman
32
CHƯƠNG 4
1. Mô tả đặc điểm giải phẫu, mô học và tính chất sinh lý của tim.
2. Giải thích hoạt động điện của tim, cách ghi điện tâm đồ và các sóng của một điện tâm đ ồ
bình thường.
3. Trình bày chức năng bơm máu của tim và các giai đoạn của chu chuyển tim.
4. Phân tích các cơ chế điều hòa hoạt động tim.
5. Định nghĩa được huyết áp và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp.
6. Nói về chức năng của mao mạch, mạch bạch huyết, và các yếu tố giúp máu về tim.
7. Hãy nêu những cơ chế điều hòa mạch và trung tâm vận mạch.
ĐẠI CƯƠNG
Hệ tuần hoàn là hệ thống vận chuyển máu trong cơ thể, hệ tuần hoàn mang các chất
dinh dưỡng hấp thu từ hệ tiêu hoá đến các cơ quan trong cơ thể, và mang oxy t ừ ph ổi đ ến các
mô. Đồng thời máu cũng mang các chất thải đến cơ quan bài tiết như thận phổi…
Tim phải gồm nhĩ phải, nhận máu từ hai tĩnh mạch: chủ trên và chủ dưới, và thất phải,
bơm máu vào động mạch phổi, mao mạch phổi. Tại mao mạch phổi có sự trao đổi oxy và CO2
giữa máu và khí phế nang, sau đó máu theo tĩnh mạch phổi ra khỏi phổi về nhĩ trái, rồi xuống
thất trái. Đó là vòng tuần hoàn nhỏ hay tuần hoàn phổi.
Tim trái gồm nhĩ trái và thất trái, bơm máu đến tất cả các mô. Máu từ thất trái đi ra
động mạch chủ, các động mạch lớn, nhỏ và mao mạch. Tại mao mạch, có sự trao đổi chất
giữa mao mạch và mô. Sau đó máu từ mao mạch về hệ tĩnh mạch rồi về tim phải. Đó là vòng
tuần hoàn lớn hay tuần hoàn hệ thống.
Máu chảy qua tim một chiều nhất định do sự sắp xếp các van tim.
Áp suất máu cao ở động mạch chủ, giảm dần ở động mạch lớn, giảm nhiều khi qua
các động mạch nhỏ. Sự điều hòa độ co cơ vòng của các động mạch nhỏ cho phép điều chỉnh
lưu lượng máu qua mô, và giúp điều hòa huyết áp động mạch. Áp suất máu giảm dần đến khi
về tim.
Ngoài ra còn hệ thống mạch bạch huyết, chuyên chở dịch bạch huyết đến ống ngực rồi
đổ vào
1 ệ tĩnh mạch.
h
0
ĐẶC ĐIỂM VỀ GIẢI PHẪU – MÔ HỌC VÀ HOẠT
ĐỘNG ĐIỆN CỦA TIM
MỤC TIÊU:
1. Mô tả đặc điểm giải phẩu và mô học của tim
2. Trình bày tính chất sinh lý của cơ tim
3. Giải thích được hoạt động điện của tim
4. Nói về cách mắc điện cực để ghi điện tim
5. Phân tích một điện tâm đồ bình thường
33
2. Vị trí dẫn nhịp bình thường trong tim người là ở nơi nào sau đây?
A. Nút nhĩ thất
B. Nút xoang
C. Bó Bachman
D. Sợi Purkinje
E. Bó His
3. Sự lan truyền điện thế động trong tim nhanh nhất ở nơi nào sau đây?
A. Nút xoang
B. Nút nhĩ thất
C. Bó His
D. Sợi Purkinje
E. Cơ thất
4. Điện tâm đồ ÍT hiệu quả nhất trong việc khám phá các bất thường nào sau đây?
A. Vị trí của tim trong lồng ngực
B. Dẫn truyền nhĩ - thất
C. Nhịp tim
D. Co thắt tim
E. Lưu lượng máu mạch vành
5. Thời gian bình thường của sóng P trên tâm điện đồ là bao nhiêu?
A. 0,08 - 0,11 giây
B. 0,05 - 0,08 giây
C. 0,08 - 0,12 giây
D. 0,06 - 0,11 giây
E. 0,05 - 0,10 giây
7. Sóng tái cực của tâm thất được biểu diễn bằng sóng nào sau đây trên điện tâm đồ?
A. Sóng P
B. Sóng Q
34
C. Sóng T
D. Sóng S
E. Sóng R
8. Câu nào sau đây đúng vơi khoảng cách P-R trên tâm điện đồ?
A. Thay đổi với vị trí của điện cực
B. Không có ý nghĩa sinh lý
C. Thường dài khoảng 0,25 giây
D. Liên quan đến thời gian dẫn truyền từ nhĩ sang thất
E. Không câu nào nêu trên là đúng
35
1
1
CHỨC NĂNG BƠM MÁU CỦA TIM
MỤC TIÊU:
1. Mô tả cấu trúc tế bào cơ tim và phức hợp kích tích co cơ
2. Trình bày về chu chuyển tim
3. Phân tích cung lượng tim, chỉ số tim và công của tim
3. Van động mạch chủ đóng lúc bắt đầu pha nào của chu kỳ tim?
A. Co đồng thể tích
B. Bơm máu nhanh
C. Giữa tâm trương
D. Giãn đồng thể tích
E. Máu về thất nhanh
4. Tiếng tim thứ hai xảy ra trong thời kỳ nào sau đây?
A. Co đẳng trương
B. Co đẳng trường (co đồng thể tích)
C. Giãn đẳng trường
D. Giãn đẳng trương
E. Không câu nào nêu trên là đúng
5. Đóng van nhĩ - thất được khởi đầu bởi quá trình nào sau đây?
A. Co nhĩ
B. Co thất
C. Co cơ cột
D. Giãn thất
E. Áp suất máu trong tâm thất cao hơn trong tâm nhĩ
6. Hiện tượng nào sau đây xảy ra sau tiếng tim thứ nhất và trước tiếng tim thứ hai?
A. Giai đoạn tim bơm máu
B. Sóng P của ECG
C. Giãn đẳng trường
36
D. Thu nhĩ
E. Tim hút máu về
7. Khi nghỉ ngơi, ở người đàn ông khoẻ mạnh, tim bơm bao nhiêu lít trong một phút?
A. 0,9
B. 2 đến 3
C. 5 đến 6
D. 8 đến 10
E. 15 đến 20
8. Lượng máu do tim bơm ra trong một nhịp có thể giảm bởi nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng co thắt thất
B. Tăng nhịp tim
C. Tăng áp suất tĩnh mạch trung ương
D. Giảm tổng kháng lực ngoại biên
E. Giảm áp suất máu
9. Giai đoạn bơm máu ra động mạch của kỳ tâm thu, áp suất trong thất trái
A. Lớn hơn áp suất trong động mạch chủ
B. Bằng áp suất trong động mạch chủ
C. Gấp đôi áp suất trong động mạch chủ
D. 120mmHg
E. 100mmHg
10. Chỉ số tim của người trưởng thành bình thường khoảng
A. 1 đến 2 lít
B. 2 đến 3 lít
1C. 3 đến 4 lít
D. 5 đến 6 lít
2E. 7 đến 8 lít
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TIM
MỤC TIÊU:
1. Trình bày cơ chế thần kinh điều hòa hoạt động tim
2. Nói về vai trò của các phản xạ và cơ chế thể dịch điều hào hoạt động tim
3. Phân tích qui luật Starling: sự điều hòa ngay tại tim
2. Câu nào sau đây diễn tả đúng ảnh hưởng của hô hấp lên nhịp tim?
A. Nhịp tim giảm khi hít vào và tăng khi thở ra
B. Nhịp tim tăng khi hít vào và giảm khi thở ra
C. Nhịp tim tăng khi hít vào và tăng khi thở ra
37
4. Ở người bình thường, lượng máu do tim bơm ra trong một nhịp sẽ tăng trong điều kiện nào
sau đây?
A. Tăng kích thích giao cảm đến tim
B. Tăng kích thích phó giao cảm đến tim
C. Giảm co thắt
D. Giảm thể tích cuối tâm trương
E. Phản xạ áp thụ quan
5. Nồng độ epinephrine trong máu tăng gây hậu quả nào sau đây?
A. Giảm lượng máu trong một nhát bóp
B. Giảm nhịp tim
C. Tăng cung lượng tim
D. Giảm co thắt cơ tim
E. Giảm dẫn truyền trong tim
6. Lượng máu tim bơm ra trong một nhịp có thể tăng do:
A. Giảm đàn hồi thất
B. Tăng đàn hồi tĩnh mạch
C. Giảm kháng lực ngoại biên
D. Tăng nhịp tim
E. Giảm co bóp nhĩ
7. Độ nhớt máu tùy thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Dung tích lắng đọng hồng cầu
B. Số lượng tế bào máu
C. Hình dạng tế bào máu
D. Lượng protein trong huyết tương
E. Tất cả các câu trên đều đúng
8. Câu nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố xác định lưu lượng máu?
A. Độ sai biệt áp suất
B. Đường kính mạch máu
C. Độ pH của máu
D. Tổng kháng lực ngoại biên
E. Sức đàn hồi thành động mạch
38
10. Huyết áp tăng và nhịp tim giảm khi đáp ứng với:
A. Tập luyện
B. Nhiệt độ cơ thể tăng
C. Ở1trên cao
D. Áp lực nội sọ tăng
3 ất huyết
E. Xu
SINH LÝ HỆ MẠCH
MỤC TIÊU:
1. Trình bày về huyết áp động mạch: các loại, các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp động
mạch.
2. Phân tích về mạch đập.
3. Nói về hệ mao mạch:cấu trúc, chức năng của mao mạch.
4. Mô tả về mạch bạch huyết và vai trò của mạch bạch huyết.
5. Giải thích về huyết áp tĩnh mạch và các yếu tố giúp máu về tim.
2. Tất cả các yếu tố sau đây đều làm tăng huyết áp động mạch, NGOẠI TRỪ:
A. Cung lượng tim tăng
B. Kháng lực ngoại biên tăng
C. Tổng thể tích máu tăng
D. Sức đàn hồi thành mạch tăng
E. Độ nhớt máu tăng
3. Sự trao đổi các chất dinh dưỡng và khí giữa máu và mô xảy ra tại nơi nào sau đây?
A. Động mạch chủ
B. Động mạch
C. Tiểu động mạch
D. Mao mạch
E. Tĩnh mạch
4. Tổng thiết diện mạch lớn nhất ở nơi nào sau đây?
A. Động mạch lớn
B. Tiểu động mạch
C. Mao mạch
D. Tĩnh mạch nhỏ
E. Tĩnh mạch lớn
5. Bình thường lượng máu được phân bố nhiều nhất ở nơi nào sau đây
A. Động mạch
B. Tim
C. Mao mạch
39
6. Hệ thống mao mạch chứa khoảng bao nhiêu lượng máu của hệ tuần hoàn
A. 10%
B. 15%
C. 5%
D. 20%
E. 25%
7. Đặc tính nào sau đây của động mạch giúp ổn định huyết áp khi có thay đổi thể tích trong
động mạch:
A. Co thắt được
B. Nhiều cơ trơn
C. Có tính đàn hồi
D. Nhiều sợi đàn hồi
E. Nhiều đầu tận cùng thần kinh
8. Câu nào sau đây đúng với hiện tượng tự điều hòa do cơ ở mạch?
A. Khi áp suất truyền vào mạch tăng mạch co lại và ngược lại
B. Khi áp suất truyền vào mạch tăng, mạch giãn ra và ngược lại
C. Khi áp suất truyền thay đổi, không có phản ứng ở thành mạch
D. Đáp ứng mạch lệ thuộc vào tế bào nội bì thành mạch
E. Không câu nào nêu trên là đúng
40
4. Giảm áp suất trong xoang cảnh sẽ làm giảm yếu tố nào sau đây?
A. Nhịp tim
B. Co thắt cơ tim
C. Huyết áp
D. Kích thích trung tâm ức chế tim
E. Xung động giao cảm ra ngoại biên
5. Khi các áp thụ quan bị giảm kích thích, tất cả các yếu tố sau đây sẽ tăng, NGOẠI TRỪ:
A. Cung lượng tim
B. Nhịp tim
C. Tổng kháng lực ngoại biên
D. Hoạt động thần kinh giao cảm
E. Hoạt động thần kinh phó giao cảm
7. Tăng yếu nào sau đây sẽ làm co tiểu động mạch hệ thống:
A. Nitric oxide
B. Angiotensin II
C. Atrial natriuretic peptide
D. Beta () antagonist
E. Ion Hydrogen
41
9. Sự phân bố máu vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể được điều hoà do sự điều chỉnh
kháng lực của:
A. Động mạch
B. Tiểu động mạch
C. Cơ thắt tiền mao mạch
D. Tĩnh mạch sau mao mạch
E. Tĩnh mạch
10. Khi xoa căng thụ thể áp suất ở xoang cảnh, sẽ gây tăng:
A. Tổng kháng lực ngoại biên
B. Áp suất nhĩ phải
C. Trương lực tĩnh mạch
D. Co cơ thất
E. Hoạt động thần kinh X
42
CHƯƠNG 5
SINH LÝ HÔ HẤP
1. Mô tả đặc điểm giải phẫu và cấu trúc mô học của cơ quan hô hấp.
2. Trình bày hoạt động cơ học của thông khí phổi.
3. Phân tích sự khuếch tán khí qua màng phế nang - mao mạch.
4. Giải thích sự vận chuyển khí trong hơ hấp.
5. Hãy diễn giải cc yếu tố điều hịa hơ hấp.
ĐẠI CƯƠNG
1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HÔ HẤP:
Mọi tế bào của cơ thể động vật đều cần ôxy từ môi trường ngoài, nhằm chuyển hóa
các chất carbohydrate, lipid, protein thành năng lượng và cấu trc cơ thể để duy trì sự sống.
Sản phẩm sau dị hóa không chỉ có năng lượng, mà còn có C02 và H20.
Khí carbonic trong tế bào gặp nước sẽ tạo ra acid carbonic (H 2C03). H2C03 là một acid
yếu dễ phân ly thành H+ và HC03-, H+ sẽ thải qua thận, còn C02, một phần thải qua bộ máy hô
hấp, còn một phần sẽ thải qua thận.
Nước dư của cơ thể sẽ đào thải qua thận vào nước tiểu.
Hoạt động cung cấp ôxy và thải khí carbonic của cơ thể là hoạt động trao đ ổi khí do
bộ máy hô hấp đảm nhiệm.
2. ĐỊNH NGHĨA CHỨC NĂNG CỦA HÔ HẤP:
Hô hấp là hoạt động trao đổi khí, gồm cung cấp 02 cần thiết cho tế bào, đào thải khí
C02 ra ngoài cơ thể duy trì sự ổn định pH nội môi.
3. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI KHÍ:
Quá trình trao đổi khí giữa tế bào của cơ thể với môi trường ngoài thay đổi theo sự
tiến hóa của cơ thể động vật. Đối với động vật đơn bào, sự trao đổi khí đơn giản chỉ qua màng
tế bào. Động vật đa bo, sự trao đổi khí thực hiện phức tạp, qua nhiều khu vực trung gian trước
khi đến tế bào, chủ yếu là qua bộ máy hô hấp và bộ máy tuần hoàn.
Quá trình hô hấp gồm các hoạt động chức năng sau:
– Thông khí của phổi
– Khuyếch tán khí qua màng phế nang - mao mạch phổi
– Vận chuyển khí của máu từ mao mạch phổi đến mao mạch quanh mô.
– Trao đổi khí qua màng tế bào
– Sử dụng ôxy trong tế bào.
43
1
5
THÔNG KHÍ PHỔI
MỤC TIÊU:
1. Mô tả giải phẫu sinh lý và cấu trúc mô học của cơ quan hô hấp.
2. Giải thích vai trò của lồng ngực và các cơ hô hấp trong sự co giãn phổi.
3. Phân tích tác dụng của các áp suất khí giúp khí di chuyển ra, vào phổi.
4. Trình bày sự đàn hồi của phổi và mối quan hệ đàn hồi của phổi với lồng ngực.
5. Nêu các nghiệm pháp đánh giá khả năng thông khí phổi và phế nang.
6. Xác định chức năng của đường dẫn khí.
2. Cấu trúc cây phế quản từ hệ nhánh thứ 1 đến 17 có tác dụng
A. Dẫn khí
B. Trao đổi khí
C. Gây sự kháng trở khí lưu thông
D. Bảo vệ
E. Khuếch tán khí
3. Thông khí phế nang khi hít vào bình thường là:
A. Kiểu âm
B. Kiểu dương
C. Ap suất khí ngoài phế nang thấp hơn trong phế nang
D. Ap suất khí ngoài phế nang lớn hơn trong phế nang
E. Lồng ngực co đẩy khí vào phế nang
5. Sự thở là:
A. Hoạt động hít vào
B. Hoạt động thở ra
C. Giúp thông khí phổi
D. Mức thở phụ thuộc khả năng đàn hồi của lồng ngực
E. Mức thở phụ thuộc khả năng đàn hồi của phế nang
6. Vai trò cơ hoành thể hiện trong hoạt động hô hấp bình thường là:
44
45
4. Đặc điểm khí thở trong đường dẫn khí so với khí quyển:
A. Giống nhau
B. Khác nhau
C. Trong đường dẫn khí khí thở có trộn với phân tử nước
D. Ap suất khí thở của đường dẫn khí là 713 mmHg
E. Phân áp ôxy thay đổi theo phân áp khí thở
5. Đặc điểm khí phế nang sau mỗi lần hô hấp KHÔNG ĐÚNG là:
A. Được thay đổi toàn bộ
B. Chỉ thay đổi một phần nhỏ
C. Số lượng khí được thay đổi trong toàn bộ khí phế nang là 1/7
D. Số lượng khí toàn phế nang được thay đổi là 350ml
E. Số lượng khí toàn phế nang được thay đổi là 500ml
6. Tác dụng sự thay đổi khí phế nang từ từ sau mỗi lần hô hấp là:
A. Hạn chế sự thay đổi sinh lý tế bào đột ngột
B. Đảm bảo hiệu quả số lượng khí được khuếch tán
C. Theo nhu cầu cung cấp ôxy cho mô
D. Tránh sự ứ C02 trong máu
E. Duy trì sự ổn định của nội mô
8. Khi có sự bất xứng giữa thông khí phế nang và tuần hoàn mao mạch phế nang:
A. Nơi thông khí tốt, tuần hoàn kém, tiểu phế quản co lại
B. Nơi tuần hoàn mao mạch tốt,thông khí kém, mao mạch co lại
C. Trung tâm hô hấp tự điều chỉnh
D. Có hiện tượng tăng shun sinh lý
E. Có hiện tượng tăng khoảng chết sinh lý
46
9. Kết quả trao đổi khí ở phổi máu động mạch có đặc điểm là:
A. Còn 5% khí Carbonic
B. Chỉ toàn có khí ôxy
C. Phân áp ôxy tối đa là 95 mmHg – 97 mmHg
D. Hiệu quả sự trao đổi khí diễn ra khoảng 0.25 giây
E. Sự trao đổi khí xảy ra trên toàn bộ bề mặt diện tích màng trao đổi
10. Kết quả trao đổi khí ôxy của phổi sau 16 lần hô hấp là:
A. 250 ml
B. 350 ml
C. 400 ml
D. 150ml
E. 200ml
1
7
CHUYÊN CHỞ KHÍ ÔXY VÀ CARBONIC TRONG
MÁU
MỤC TIÊU:
1. Trình bày vai trò vận chuyển khí ôxy của hémoglobin và giao ôxy cho mô.
2. Mô tả đường cong gắn nhả ôxy của hémoglobin. Nêu ý nghĩa.
3. Giải thích sự vận chuyển khí carbonic từ mô đến phổi. Cho biết sự ổn định pH của tế bào
và máu.
4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tỉ lệ hémoglobin bão hòa ôxy và nồng đ ộ khí carbonic
trong máu.
47
7. Các yếu tố ảnh hưởng tỉ lệ Hb-02, làm đường cong lệch phải:
A. Thân nhiệt tăng
B. Nồng độ C02 máu giảm
C. Sự vận động cơ bắp tăng
D. pH máu tăng
E. Dung tích hồng cầu tăng
48
2. Trung tâm hô hấp phần trên cầu não tác dụng ức chế sự hít vào:
A. đúng
B. sai
3. Tác dụng trung tâm ngưng thở là gây hít vào dài:
A. đúng
B. sai
4. C02 kích thích trực tiếp tế bào cảm ứng hóa học trung ương:
A. đúng
B. sai
5. Yếu tố gây kích thích tế bào cảm ứng hóa học ở ngoại vi:
A. PC02
B. Nồng độ ion H+
C. P02
D. Đau
E. Nhiệt độ
6. Phân áp khí carbonic tăng cao trên. . . . . . mmHg gây ức chế trung tâm hô hấp
7. Tác dụng của trung tâm nhận cảm hóa học là. . . . . . . . .trung tâm hít vào
49
50
CHƯƠNG 6
1. Phân tích được hoạt động cơ học của ống tiêu hóa.
2. Trình bày hoạt động bài tiết dịch của tuyến nước bọt, dạ dầy, ruột non, tuyến tụy và
gan.
3. Giải thích hoạt động hấp thu các chất dinh dưỡng, nước và muối khoáng ở ruột non.
4. Mô tả hoạt động tiêu hóa và đào thải chất cạn bã ở ruột già.
5. Nêu được chức năng của Gan bao gồm chức năng tuần hoàn, tiết mật, chuyển hóa, chống
độc, chức năng dự trữ .
1
9
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ TIÊU HÓA
MỤC TIÊU:
1. Mô tả được giải phẫu sinh lý của thành ống tiêu hóa.
2. Giải thích các dạng sóng của cơ trơn.
3. Trình bày hệ thần kinh nội tại và thần kinh thực vật của hệ tiêu hóa.
4. Nêu được các hormone kiểm soát quá trình vận động của cơ trơn.
5. Phân tích tuần hoàn máu của hệ tiêu hóa.
1. VẬN ĐỘNG:
1.1. Giải phẫu sinh lý của thành ống tiêu hóa:
51
Hình trên cho thấy các lớp của thành ống tiêu hóa từ ngoài vào trong. Chức năng vận
động do các lớp cơ trơn đảm nhiệm. Chức năng của cơ tr ơn đường tiêu hóa tương tự như h ợp
bào. Tức là các sợi cơ trơn có đường kính 2-10 μm, chiều dài 200-500 μm và chúng s ắp x ếp
thành bó có khoảng 1000 sợi nằm song song với nhau. Trong các bó cơ các sợi liên hệ với
nhau thông qua các khớp nối (gap junction) cho phép các ion di chuyển với tr ở kháng thấp từ
sợi cơ này sang sợi cơ lân cận. Vì thế tín hiệu được truyền rất nhanh, về phương diện chức
năng coi như là hợp bào.
1.2. Cơ chế điện sinh lý:
Gồm 2 loại : sóng chậm và sóng nhọn.
- Sóng chậm có nguồn gốc từ các tế bào tạo nhịp (pacemarker) gọi là tế bào kẻ Cajal
nằm trong lớp cơ trơn, tạo thàng mạng lưới có quá trình khử cực, tái cực tự động theo chu kỳ
tạo thành sóng chậm. Sóng chậm này lan dọc theo các sợi cơ dọc và đi xuống lớp cơ vòng bên
dưới. Tuy nhiên sóng chậm này không tạo nên điện thế hoạt động và cũng không có sự co cơ
trơn vì điện thế của nó dưới mức điện thế ngưỡng.
Hình 19.2. Điện thế màng của cơ trơn đường tiêu hóa
- Sóng nhọn: xảy ra khi có các kích thích từ các chất dẫn truyền th ần kinh
(acetylcholine), hormone trên nền khử cực của sóng chậm sẽ làm tăng điện thế của nó vượt
qua mức ngưỡng, cho phép ion calcium qua các kênh đi vào trong tế bào. Kết quả hình thành
52
sự co cơ. Sự co cơ mạnh hay yếu tùy thuộc vào số lượng các gai hình thành trên đỉnh sóng
chậm, trong khi đó tần số của sóng chậm thì không đổi.
- Tần số sóng chậm thay đổi tùy theo phần nào của ống tiêu hóa:
Dạ dầy, ruột già : 3 - 8 l/phút.
Ruột non : 10 - 20 l/phút.
2. HỆ THỐNG THẦN KINH NỘI TẠI:
Nằm hoàn toàn trong thành ruột, bắt đầu từ thực quản và kết thúc ở hậu môn. Số lượng
tế bào thần kinh khoảng 100 triệu. Hệ thống thần kinh này có 2 đám rối: đám r ối ngoài cùng
nằm giữa lớp cơ dọc và lớp cơ vòng gọi là đám rối mạc treo hay Auerbach, ch ức năng chính
là điều hòa chức năng co bóp của ruột dọc theo chiều dài của đường tiêu hóa. Khi đám rối này
được kích thích sẽ dẫn đến hậu quả: (1) Tăng trương lực cơ, (2) tăng cường độ co cơ, (3) gia
tăng tốc độ truyền dẫn kích thích dọc theo thành ruột làm tăng nhu đ ộng ru ột. Đám r ối còn l ại
nằm dưới niêm mạc, nên gọi là đám rối dưới niêm hay Meissner có ch ức năng đi ều hòa ti ết,
lưu lượng máu cung cấp cho đường tiêu hóa và quá trình hấp thu các chất. S ự điều hòa này
chỉ ảnh hưởng lên một đoạn ngắn của ruột.
2.1. Hệ thống thần kinh nội tại thực hiện chức năng thông qua các chất dẫn truyền thần
kinh như: acetylcholine, norepinephrine, adenosine triphosphate, serotonin, dopamin,
cholecystokinin, subtance P, vasoactive intestinal polypeptide, somatostatin, leu-enkephalin,
met-enkephalin, bombesin. Có nhiều chất vẫn chưa rõ chức năng, tuy nhiên điển hình là
acetylcholine thường kích thích các hoạt động của đường tiêu hóa, còn norepinephrine hầu
như có tác dụng ức chế.
2.2. Mặc dù hệ thống thần kinh nội tại có thể thực hiện chức năng của mình, chúng vẫn có
sự liên kết với hệ thống thần kinh thực vật bên ngoài: thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
Thông qua đấy chức năng của đường tiêu hóa có thể bị ức chế hay tăng cường một cách đáng
kể.
Chức năng đường tiêu hóa được thay đổi cho phù hợp nhờ các phản xạ ở đ ường tiêu
hóa. Khởi đầu là các sợi thần kinh cảm giác có đầu tận cùng ở tế bào biểu mô ru ột, thành ống
tiêu hóa bị kích thích. Các sợi ly tâm mang tín hiệu đ ến 2 đám r ối th ần kinh n ội t ại, cũng nh ư
tủy sống, thân não…
2.3. Hormone kiểm soát quá trình vận động:
Một số hormone có vai trò trong việc điều hòa hoạt động cử động ở đường tiêu hóa,
nhưng chức năng này yếu hơn các chức năng tiết các chất.
Gastrin được tiết bởi các tế bào G vùng hang vị, tiết khi có các kích thích như: sự căng
giãn của thành dạ dầy sau bữa ăn, các sản phẩm protein và gastrin releasing hormone được
tiết bởi niêm mạc dạ dầy khi có sự kích thích của thần kinh phó giao cảm.
53
Cholecystokinin được tiết bởi các tế bào I nằm ở niêm mạc tá tràng và hổng tràng khi
có sự kích thích của mỡ, acid béo và monoglyceride có trong thức ăn. Hormone này làm co
thắt mạnh túi mật, tống mật nhanh vào tá tràng. Cholecystokinin có tác dụng ức chế sự co thắt
của dạ dầy một cách vừa phải, nhằm đảm bảo khả năng trung hoà, tiêu hóa chất mỡ ở đường
tiêu hóa trên.
Secretin được tiết bởi tế bào S nằm trong niêm mạc tá tràng đáp ứng v ới d ịch acid vào
tá tràng từ môn vị. Secretin có tác dụng vừa phải trên cử động của ống tiêu hóa, ch ủ y ếu thúc
đẩy quá trình tiết bicarbonate ở gan và tụy.
Gastric inhibitory peptide được tiết bởi niêm mạc phần đầu ruột non, khi có kích thích
của acid béo, mỡ và amino acid có tác dụng làm giảm nhẹ cử động của dạ dầy do đó làm giảm
đi tốc độ tống thức ăn ra khỏi dạ dầy.
3. TUẦN HOÀN:
Máu cung cấp cho hệ thống tiêu hóa là một phần mở rộng hơn của hệ thống gọi là tuần
hoàn tạng được trình bày trong hình sau:
Trong điều kiện bình thường lưu lượng máu chảy qua các vùng của hệ thống tiêu hóa
có mối liên quan trực tiếp với các hoạt động tại vùng đó. Ch ẳng h ạn trong quá trình h ấp thu
các chất dinh dưỡng, lưu lượng máu qua nhung mao tăng lên khoảng 8 lần. Tương tự, hiện
tượng này cũng thấy trong các lớp cơ trơn khi hoạt động cơ học gia tăng. Vì th ế sau b ữa ăn
các hoạt động: cơ học, chế tiết, hấp thu đều gia tăng nên lượng máu tới cũng gia tăng sau đó
sẽ giảm dần cho đến mức nghỉ khoảng 2-4 giờ sau đó.
Cơ chế của hiện tượng này đến nay vẫn chưa rõ, tuy nhiên có một vài giải thích:
Trước tiên các chất giãn mạch được phóng thích từ niêm mạc ruột non trong quá trình
tiêu hóa. Phần lớn là peptide hormone như cholecystokinin, vasoactive intestinal peptide,
gastrin và secretin.
Một vài tuyến ở ống tiêu hóa phóng thích vào thành ruột 2 kinin: kallidin và
bradykinin cùng một thời điểm mà nó tiết các chất vào lòng ruột . Các kinin này là ch ất gây
giãn mạch rất mạnh và xảy ra cùng lúc với quá trình tiết dịch tiêu hóa.
Sự giảm nồng độ oxygen trong thành ruột có thể gia tăng lượng máu đến khoảng từ 50
54
đến 100%, vì thế hậu quả của việc gia tăng chuyển hóa ở ruột làm giảm n ồng đ ộ oxygen t ại
chỗ lại là nguyên nhân làm giãn mạch.
3.Tần số sóng chậm thay đổi tùy vào sự kích thích của các yếu tố: thần kinh, nội tiết.
A.Đúng.
B.Sai.
4.Phát biểu nào sau đây đúng với hệ thống thần kinh nội tại:
A.Nằm ở mặc treo ruột.
B.Gồm có hai đám rối Auerbach và Meissner.
C.Đám rối Auerbach có chức năng điều hòa chức năng bài tiết dịch men tiêu hóa.
D.Tất cả đều đúng.
E.Tất cả đều sai.
5.Với hệ thống thần kinh nội tại ruột có thể thực hiện trọn vẹn các chức năng của mình.
A.Đúng.
B.Sai.
6.Hệ thống thần kinh thực vật có vai trò gì đối với chức năng của đường tiêu hóa.
A.Ức chế.
B.Kích thích.
C.Điều hòa.
E.Tất cả đều sai.
7.Một số hormone như: Gastrin, cholecystokinin, …hoàn toàn không có tác dụng trên đường
tiêu hóa.
A.Đúng.
B.Sai
55
10.Cơ chế của sự gia tăng lượng máu đến cơ quan tiêu hóa:
A.Các chất giãn mạch được phóng thích từ ruột non trong quá trình tiêu hóa.
B.Vai trò kallidin, bradikinin.
C.Giảm nồng độ oxygen tại ruột.
D.Tất cả đều đúng.
E.Tất cả đều sai.
2
1. 0
SỰ TỐNG, TRỘN THỨC ĂN TRONG LÒNG ỐNG
TIÊU HÓA
MỤC TIÊU:
1. Mô tả các động tác nhai, các giai đoạn của động tác nuốt và hoạt động của cơ thắt thực
quản dạ dầy.
2. Giải thích chức năng vận động của dạ dầy với các sóng nhu đ ộng và vai trò c ủa các
hormone.
3. Phân tích các sóng nhu động của ruột và các yếu tố điều hòa.
4. Trình bày chức năng vận động của ruột già.
2.Phức hợp cơ động có tất cả những đặc tính sau đây, NGOẠI TRỪ :
A.Liên quan đến sự tăng motilin trong huyết tương
B.Đó là những giai đoạn tăng hoạt động co thắt rất mạnh
C.Chỉ xảy ra trong thời kỳ giữa các bữa ăn
D.Chỉ xảy ra ở ruột non
E.Cần có hệ thần kinh ruột để điều khiển sự di chuyển
3.Cu no sau đây đúng với tốc độ thoát thức ăn ra khỏi dạ dày?
A.Nhanh hơn khi nhũ trấp làm căng thành tá tràng nhiều hơn
B.Tăng khi pH của nhũ trấp ra khỏi dạ dày giảm
C.Giảm khi nhũ trấp ra khỏi dạ dy chứa nhiều lipid
D.Tăng khi có sự bài tiết của cholecystokinin
E.Giảm khi cĩ sự bi tiết của gastrin
B.Gastrin
C.Secretin
D.Histamine
E.Somatostatin
5.Sự tống thoát thức ăn khỏi dạ dày chịu ảnh hưởng của tất cả các yếu tố sau đây, NGOẠI
TRỪ :
A.Carbohydrate trong dạ dy
B.Bi tiết gastrin
C.Căng thành tá tràng
D.Nồng độ thẩm thấu của chất chứa trong dạ dày
E.Độ axít của nhũ trấp khi vào tá tràng
7.Hoạt động cơ học của ruột non bị kích thích bởi tất cả các chất sau đây, NGOẠI TRỪ :
A.Cholecystokinin
B.Secretin
C.Gastrin
D.Insulin
E.Motilin
9. Yếu tố nào sau đây có tác dụng bảo vệ chống lại sự trào ngược thực quản:
A.Cơ vòng thực quản.
B.Cấu trúc giống như van ở đoạn cuối thực quản.
C.Sự tăng áp lực trong ổ bụng ở một mức giới hạn nào đó.
D.Tất cả đều đúng.
10.Chuyển động phân đoạn của ruột non có tần số tối thiểu là 12 lần/phút
A.Đúng.
B.Sai.
2
1
CHỨC NĂNG TIẾT CỦA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
57
MỤC TIÊU:
1. Nói về sự bài tiết nước bọt: các loại tuyến, thành phần, tác dụng và điều hòa bài tiết nước
bọt.
2. Mô tả bài tiết dịch vị: các loại tuyến, thành phần, tác dụng và điều hòa bài tiết.
3. Giải thích cơ chế tạo thành HCl, vai trò tiêu hóa và điều hòa bài tiết HCl.
4. Phân tích yếu tố hoạt hóa, điều kiện hoạt động và tác dụng của men pepsin.
5. Trình bày dịch tụy, dịch mật và dịch ruột: thành phần, tác dụng và điều hòa hoạt động.
3.Sự bài tiết của chất nào sau đây KHÔNG phụ thuộc vào secretin ?
A.Nước bọt
B.Dịch ruột
C.Pepsin
D.Dịch tụy
E.Mật
4.Sự bài tiết HCl của dạ dày được mô tả đúng bằng những câu dưới đây, NGOẠI TRỪ :
A.Cĩ sử dụng CO2
B.Bị ức chế bởi cc thuốc khng histamine
C.Cần có sự chuyên chở chủ động của H+
D.Bị kích thích bởi acetylcholine
E.Xảy ra tại cc tế bo chính
5.Một chức năng quan trọng của niêm mạc dạ dày là bài tiết chất nào sau đây?
A.Cholecystokinin
B.Enterokinase
C.Yếu tố nội tại
D.Secretin
E.Trypsinogen
58
E.Histamine
7.Các câu sau đầy đều đúng với sự bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết, NGOẠI TRỪ:
A.Dịch giàu bicarbonate được bài tiết bởi tế bào biểu mô ống dẫn dưới tác dụng c ủa
secretin
B.Men được bài tiết bởi tế bào nang tuyến dưới tác dụng của cholecystokinin
C.Dịch tụy đ được bài tiết trước khi thức ăn vào đến ruột
D.Gastrin kích thích sự bi tiết men
E.Epinephrine kích thích sự bi tiết bicarbonate
8.Tế bo ống dẫn của tụy tạng bi tiết chất nào sau đây?
A.Trypsin
B.NaHCO3
C.Lipase
D.Bilirubin
E.Amylase
9.Amylase nước bọt là men tiêu hóa của cơ chất nào sau đây?
A.Sucrose
B.Glucose
C.Maltose
D.Tinh bột
E.Lactose
MỤC TIÊU:
1. Mô tả cấu trúc đặc trưng của niêm mạc ruột tạo thuận lợi cho sự hấp thu.
2. Phân tích cơ chế hấp thu các chất: nước, các chất điện giải, protein, glucid và lipid ở ruột
non.
3. Trình bày sự hấp thu các chất ở ruột già.
59
2.Sau khi được bài tiết vào tá tràng trypsinogen được đổi thành dạng hoạt động trypsin b ởi
chất nào sau đây?
A.Enterokinase
B.Procarboxypolypeptidase
C.Lipase tụy
D.Amylase tụy
E.pH kiềm
3.Cơ quan nào sau đây có vai trị quan trọng nhất trong việc cung cấp men tiu hĩa mỡ?
A.Tuyến nước bọt
B.Dạ dy
C.Tụy tạng
D.Gan
E.Ruột non
4.Chất nào sau đây có vai trị trong sự điều hịa bi tiết enzyme của tuyến tụy ?
A.Secretin
B.Histamine
C.Cholecystokinin
D.GRP (Gastrin – releasing peptide)
E.Motilin.
5.Sự co túi mật được điều khiển bởi hormone nào sau đây?
A.Enterogastrone
B.Cholecystokinin (CCK)
C.Gastrin
D.Secretin
E.Histamine
60
9.Amylase nước bọt là men tiêu hóa của cơ chất nào sau đây?
A.Sucrose
B.Glucose
C.Maltose
D.Tinh bột
E.Lactose
10.Câu nào sau đây đúng với carbohydrate trong thức ăn?
A.Tiu hĩa chủ yếu tại dạ dy.
B.Tiu hĩa ở miệng ở pH 2.0.
C.Cắt thnh disaccharides do amylas
D.Hấp thu dưới dạng duy nhất là glucos
E.Hấp thu chủ yếu vo mạch bạch huyết.
2
3
SINH LÝ CHỨC NĂNG GAN
MỤC TIÊU:
1. Mô tả cấu trúc cơ bản của gan.
2. Trình bày sáu chức năng quan trọng của gan bao gồm:
Chức năng tuần hoàn.
Chức năng bảo vệ với hệ đại thực bào của gan.
Chức năng chuyển hóa: protein, glucid, lipid.
Chức năng khử độc.
Chức năng bài tiết mật.
Chức năng dự trữ.
61
1.Acid mật bao gồm tất cả các chất sau đây, NGOẠI TRỪ :
A.Acid cholic
B.Acid chenodeoxycholic
C.Acid deoxycholic
D.Acid lithocholic
E.Acid uric
5.Muối mật cần cho sự hấp thu chất nào sau đây?
A.Vitamin A
B.Protein
C.Carbohydrate
D.Yếu tố nội tại
E.Calcium
6.Muối mật làm tăng hấp thu mỡ là do khả năng thực hiện những điều sau đây, NGOẠI TRỪ :
A.Thnh lập micelle
B.Giảm sức căng bề mặt của các hạt lipid
C.Vận chuyển lipid đến bờ bàn chải niêm mạc ruột.
D.Nhũ tương hóa mỡ
62
E.Kích thích sự tiu hố tiếp theo của lipid trong tế bo biểu mơ ruột
7.Tất cả các câu sau đâu đều đúng với cholecystokinin (CCK) NGOẠI TRỪ :
A.Được phóng thích khi mỡ kích thích niêm mạc ruột non
B.Tăng sự bài tiết men của tụy
C.Gây co cơ trơn túi mật
D.Làm co cơ vịng Oddi
E.Ức chế sự thoát thức ăn khỏi dạ dày
8.Các câu sau đây đều đúng đối với sự bài tiết mật của gan, NGOẠI TRỪ:
A.Mật được đưa xuống tá tràng khi ăn do adrenalin gây co thắt ti mật.
B.Sự bi tiết mật gip thải cholesterol.
C.Sỏi mật được hình thnh l do sự mất cn bằng trong qu trình cơ đặc mật
D.Mật tham gia vo sự tiu hĩa v hấp thu lipid
E.Nếu bị tắc mật phn sẽ nhạt mu
9.Những hoạt động khác nhau của hệ tiêu hóa liên quan trực tiếp đến một số lo ại tế bào.
Trong những kết hợp sau đây cái nào KHÔNG đúng ?
A.Cử động - Tế bào cơ trơn thực quản
B.Bi tiết - Tế bo biểu mơ ti mật
C.Tiu hĩa - Tế bo nang tuyến tụy
D.Hấp thu - Tế bo biểu mơ ruột non
E.Bi tiết - Tế bào ống dẫn tuyến nước bọt
10.Khi tắc ống dẫn mật sẽ gây vàng da. Triệu chứng vàng da này là do tăng chất nào sau đây
trong huyết tương ?
A.Biliverdin
B.Urobilin
C.Bilirubin
D.Hemoglobin
E.Stercobilin
63
CHƯƠNG 7
SINH LÝ THẬN
MỤC TIÊU:
1. Mô rả được cấu tạo của nephron, mạch máu – thần kinh thận, phức hợp cận tiểu cầu
2. Trình bày được dòng máu thận, các áp suất trong tuần hoàn thận
3. Phân tích được sự lọc ở tiểu cầu thận: màng lọc, dịch lọc, động lực học, các yếu tố ảnh
hưởng, và sự điều hòa mức lọc
2. Để phân biệt tế bào biểu mô của ống gần và tế bào biểu mô của ống xa, người ta dựa vào
đặc điểm cấu trúc nào sau đây?
A. Ống xa có màng đáy dày hơn
B. Ống gần có màng đáy dày hơn
C. Óng gần có bờ bàn chải rộng hơn
64
3. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với vị trí của các nephron
A. Cầu thận, ống gần và ống xa nằm ở trong vùng vỏ thận
B. Đa số nephron nằm hoàn toàn trong vùng vỏ
C. 1 số nephron nằm ở vùng cận tủy
D. 1 số quai Henle thọc sâu vào vùng tủy
E. 1 số ít nephron nằm ở vùng tủy
4. Hệ mạch máu của nephron bao gồm các phần sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Tiểu động mạch vào cầu thận
B. Lưới mao mạch dinh dưỡng trong cầu thận
C. Tiểu động mạch ra
D. Lưới mao mạch quanh ống
E. Quai mao mạch thẳng vasa recta
5. Áp suất máu trong mao mạch cầu thận cao, thuận lợi cho sự lọc là do các yếu tố sau đây,
NGOẠI TRỪ
A. Tiểu động mạch vào cầu thận là ngành thẳng và ngắn của tiểu động mạch gian
thùy
B. Lưới mao mạch cầu thận gần động mạch chủ bụng
C. Tiểu động mạch ra có đường kính nhỏ hơn tiểu động mạch vào
D. Tiểu động mạch vào có sức cản tương đối lớn
E. Dòng máu thận lớn, chiếm trên ¼ lượng tim
6. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với màng lọc cầu thận và sự thấm qua màng
A. Tế bào nội mô của mao mạch cầu thận có những khe hở với đường kính khoảng
160A
B. Màng đáy có lỗ lọc đường kính chừng 110A
C. Lớp tế bào biểu mô của bọc Bowman có lỗ lọc đường kính là 70A
D. Sự thấm qua màng phụ thuộc vào kích thước phân tử vật chất
E. Toàn bộ albumin có trọng lượng phân tử lớn kh6ong lọc qua màng lọc cầu thận
được
7. Màng lọc cầu thận gồm các cấu trúc sau đây, NGOẠI TRỪ
A. Tế bào nội mô của mao mạch cầu thận
B. Màng đáy
C. Các khoảng khe
D. Macula densa
E. Tế bào biểu mô của cầu thận
8. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với thành phần của dịch lọc cầu thận
A. Lượng protein chiến 0,03% của lượn protein huyết tương
B. Hemoglobin trong hồng cầu được lọc qua cầu thận khoảng 5%
C. Các ion âm trong dịch lọc lớn hơn các ion âm của huyết tương là 5%
D. Các ion dương ít hơn ion dương của huyết tương là 5%
E. Các chất không ion hóa như ure, creatinin và glucose tăng lên gần 4%
9. Động học của sự lọc cầu thận phụ thuộc vào các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ
65
10. Mức lọc cầu thận tăng lên là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Co tiểu động mạch vào
B. Kích thích thần kinh giao cảm thận
C. Chèn ép ở bao thận
D. Giảm nồng độ protein huyết tương
E. Giảm dòng máu thận
2
5
SỰ TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT CỦA ỐNG THẬN
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được sự tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần, bao gồm s ự tái h ấp thu Na + và
K+, glucoz, protein và các axit amin, các chất điện giải, urê, nước và sự bài tiết các ion H +
và NH3.
2. Nêu được sức tải ống và khái niệm về sự vận chuyển tối đa.
3. Phân tích được sự thăng bằng cầu ống.
4. Mô tả được hoạt đông của quai Henle, cơ chế tăng nồng độ ngược dòng ở quai Henle tủy,
cơ chế trao đổi ngược dòng ở quai mao mạch vasa recta.
2. Na+ được tái hấp thu ở ống gần theo các cơ chế sau đây, NGOẠI TRỪ
W. Na+ được tái hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực nguyên phát và thứ phát ở bờ
màng đáy
X. Nồng độ Na+ rất cao ở long ống và rất thấp ở trong tế bào, nên Na + khuếch tán từ
lòng ống vào tế bào
Y. Trong tế bào có điện thế âm, trong lòng ống có điện thế dương do Na +, nên Na+
được khuếch tán vào tế bào
Z. Ở bờ bàn chải có protein mang Na+, nó có thể mang thêm các chất khzác, và đồng
vận chuyển từ lòng ống vào tế bào
3. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với sự tái hấp thu glucoz ở ống gần
W. Mức lọc glucoz qua cầu thận là 100mg/phút, nếu đường huyết là 80mg/dL
66
7. Khi thiếu ADH, phần nước lọc được tái hấp thu nhiều nhất tại nới nào sau đây của ống
thận
W. Ống gần
X. Quai Henle
Y. Ống xa
Z. Ống góp vỏ
AA. Ống góp tủy
8. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với sức tải ống và s ự vận chuyển tối đa đ ối v ới
glucoz
W. TmG là 320mg/phút
X. Sức tải ống của glucoz bình thường là 125mg/phút
Y. Ngượng glucoz của thận là 180mg/dL huyết tương thì sức tải ống là 225mg/phút
Z. Sức tải ống là 400mg/phút thì lượng glucoz qua nước tiểu sẽ là 80mg/phút
AA. Nếu sức tải ống là 320mg/phút, thì không có glucoz trong nước tiểu
9. Nếu mức lọc cầu thận tăng, sự tái hấp thu muối và nước của ống gần sẽ tăng b ởi sự thăng
bằng cầu - ống: các yếu tố sau đây đều tham gia trong quá trình này, NGOẠI TRỪ
W. Tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch quanh ống
X. Giảm nồng độ Na+ quanh ống
Y. Tăng áp suất keo quanh ống
Z. Tăng dòng dịch ở ống gần
AA. Tăng dòng máu ở mao mạch quanh ống
67
10. Độ thẩm thấu của dịch ở phần nào của nephron là SAI?
A. Dịch từ ống gần đổ vào quai Henle có độ thẩm thấu là 300 mosm/L
B. Dịch khe tủy thận, từ vùng tủy ngoài tới vùng tủy trong có đ ộ th ẩm th ấu t ừ 300
mosm/L đến 1200 mosm/L
C. Dịch trong ống đến chóp quai Henle có độ thẩm thấu là 300 mosm/L
D. Dịch từ quai Henle đi vào ống xa có độ thẩm thấu là 100 mosm/L
E. Dịch xuống ống góp có độ thẩm thấu là 300 mosm/L
2
6
SỰ TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG XA VÀ ỐNG
GÓP - SỰ BÀI XUẤT NƯỚC TIỂU
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được hoạt động của ống xa: tái hấp thu Na+, bài tiết K+, bài tiết ion H+, và tái hấp
thu nước.
2. Mô tả được hoạt động của ống góp: sự bài tiết nước tiểu cô đ ặc hay pha loãng, vai trò c ủa
hormon chống bài niệu ADH.
3. Giải thích được sự bài xuất nước tiểu: sự dẫn nước tiểu của niệu quản, cấu trúc bàng quang
và sự phân phối thần kinh, trương lực và áp suất trong bàng quang, phản xạ tiểu tiện và
vai trò của các trung tâm thần kinh điều hòa phản xạ tiểu tiện.
2. Trong ống xa, sự tái hấp thu Na+ tăng lên là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Kích thích thần kinh giao cảm thận
B. Bài tiết hormon lợi niệu natri của tâm nhĩ
C. Bài tiết ADH.
D. Bài tiết aldosteron
E. Bài tiết prostaglandin.
3. Số lượng K+ được bài xuất bởi thận sẽ giảm trong điều kiện nào sau đây?
A. Tăng dòng dịch trong ống xa
B. Tăng mức aldosteron máu tuần hoàn.
C. Tăng chế độ ăn có K+
D. Giảm tái hấp thu Na+ bởi ống xa
E. Tăng nồng độ angiotensin II trong máu
4. Trong những so sánh sau đây giữa ống xa và ống cần của nephron câu nào là SAI?
A. Ống xa chịu tác dụng của aldosteron nhiều hơn ống gần
68
7. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với bàng quang?
A. Hai niệu quản đổ vào bàng quang ở hai góc cao nhất của tam giác trigone
B. Khi cơ bàng quang co, các cơ thành bàng quang áp chặt vào lỗ niệu đạo, làm n ước
tiểu không trào ngược lên bể thận
C. Trương lực tự nhiên của cơ thắt trong thuận lợi cho nước tiểu từ bàng quang thoát
ra niệu đạo
D. Cơ thắt ngoài là cơ thắt vân chịu sự chi phối của vỏ não
E. Thần kinh chi phối bàng quang là thần kinh chậu liên hệ với tủy sống qua đám rối
cùng, đoạn S2 và S3
8. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với trương lực vách bàng quang?
A. Khi có từ 30 – 50 ml nước tiểu, áp suất trong bàng quang tăng lên từ 5 – 10 cm
nước
B. Khi thể tích nước tiểu từ 200 – 300 ml, áp suất trong bàng quang tăng nhanh
C. Khi có từ 300 – 400 ml, áp suất tăng rất nhanh, đó là áp suất cơ sở
D. Khi bàng quang đầy nước tiểu, nó kích thích gây co cơ bàng quang, làm áp su ất có
thể tăng từ vài ba centimét đến 100 cm nước
E. Khi không có nước tiểu, áp suất trong bàng quang bằng không
9. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với phản xạ tiểu tiện?
A. Khi phản xạ tiểu tiện đủ mạnh, nó gây phản xạ qua dây thần kinh thẹn, ức chế cơ
thắt ngoài.
B. Phản xạ tiểu tiện là một phản xạ tủy tự động, nhưng có thể bị ức chế hay kích thích
bởi các trung tâm ở thân não, cầu não và vỏ não.
C. Các trung tâm thường xuyên ức chế phản xạ tiểu tiện, trừ phi đó là do ý muốn.
D. Các trung tâm ngăn cản tiểu tiện, ngay cả khi có phản xạ tiểu tiện, bằng cách co
liên tục cơ thắt bàng quang trong.
E. Khi thời cơ tiểu tiện đến, các trung tâm có thể kích thích gây phản x ạ ti ểu ti ện,
đồng thời ức chế cơ thắt ngoài.
10. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với các dây thần kinh chi phối bàng quang?
69
A. Những sợi cảm giác của thần kinh chậu nhận cảm mức độ căng của vách bàng
quang
B. Những sợi vận động của thần kinh chậu là những sợi phó giao cảm
C. Những sợi vận động dẫn truyền qua thần kinh thẹn tới cơ thắt bàng quang ngoài
điều khiển không theo ý muốn
D. Những sợi giao cảm qua thần kinh hạ vị, liên hệ với đoạn L 2 của tủy sống chỉ có
tác dụng kích thích mạch máu
2 E. Một số sợi thần kinh cảm giác cũng qua đường thần kinh giao cảm đ ưa c ảm giác
7 đầy và đau của bàng quang
CHỨC NĂNG ĐIỀU HÒA NỘI MÔI CỦA THẬN
MỤC TIÊU:
Phân tích được sự điều hòa nội môi: điều hòa nồng độ các chất trong huyết tương, điều hòa áp
suất thẩm thấu dịch ngoại bào, điều hòa thể tích máu, điều hòa độ pH của cơ thể và điều hòa
huyết áp
2. Câu nào sau đây đúng với tác dụng của ADH trên thận?
A. Tăng mức lọc cầu thận.
B. Tăng bài xuất Na+
C. Tăng tính thấm của ống xa và ống góp đối với nước
D. Tăng sự bài xuất nước
E. Tăng tính thấm của quai Henle đối với nước
3. Nếu ADH được bài tiết nhiều, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Na+ huyết tương thấp do tác dụng pha loãng của nước.
B. Na+ huyết tương thấp do tác dụng ức chế trực tiếp của ADH trên sự tái hấp thu Na +
của ống xa.
C. Không có sự thay đổi Na+ huyết tương, vì tác dụng pha loãng của nước được cân
bằng do tác dụng kích thích trực tiếp của ADH trên sự tái hấp thu Na+ ở ống xa
D. Na+ huyết tương cao do tác dụng kích thích trực tiếp của ADH trên sự tái hấp thu
Na+ ống xa.
E. Na+ huyết tương cao do tác dụng của ADH làm tăng bài xuất nước ở ống góp.
4. Khi ADH được bài tiết quá mức sẽ có các tác dụng sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Lượng nước toàn phần của cơ thể tăng
B. Lượng nước tiểu giảm
C. Nồng độ Na+ huyết tương tăng
D. Độ thẩm thấu của nước tiểu tăng
70
5. Các câu sau đây đều đúng với chức năng điều hòa nội môi của thận, NGOẠI TRỪ:
A. Thận điều hòa thành phần và nồng độ các chất trong huyết tương
B. Điều hòa áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào
C. Điều hòa số lượng tiểu cầu
D. Điều hòa nồng độ ion H+ và độ pH của cơ thể
E. Điều hòa huyết áp
6. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào?
A. Độ thẩm thấu của dịch ngoại bào chủ yếu là do nồng độ của Na +, nó chiếm hơn 90
phần trăm
B. Glucose và urê không tạo ra độ thẩm thấu
C. Do ADH giữ nước, làm giảm áp suất thẩm thấu
D. Cảm giác khát xuất hiện khi tế bào mất nước
E. Cơ thể thèm ăn muối khi giảm nồng độ Na+ trong dịch ngoại bào.
7. Các yếu tố sau đây tham gia điều hòa thể tích máu và dịch ngoại bào, NGOẠI TRỪ?
A. Phản xạ thể tích : khi thể tích máu tăng thể tích nước tiểu tăng
B. Yếu tố lợi tiểu natri của tâm nhĩ
C. Tác dụng của aldosterone
D. Angiotensin II
E. Tác dụng của ADH, làm tăng natri ngoại bào
F.
8. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với sự bài tiết ion H+?
A. Ion H+ được bài tiết ra lòng ống theo cơ chế vận chuyển tích cực thứ phát ở ống
gần, đoạn dày ngành lên của quai Henle và ống xa
B. Ở ống xa sau và ống góp, ion H+ còn được bài tiết do cơ chế vận chuyển tích cực
nguyên phát
C. Cơ chế vận chuyển tích cực nguyên phát chiếm 5% toàn bộ ion H+ bài tiết
D. Nồng độ ion H+ cô đặc cao làm tăng độ pH của dịch ống.
E. Khi độ pH đạt tới 4,5 nó sẽ làm ngừng sự bài tiết ion H+
9. Câu nào KHÔNG ĐÚNG đối với sự điều hòa sự thăng bằng toan kiềm của máu?
A. Khi bị toan huyết, mức bài tiết ion H+ của thận tăng, và tăng lượng ion bicarbonate
ra dịch ngoại bào
B. Khi bị kiềm huyết, nồng độ ion bicarbonate trong dịch ngoài bào giảm, thận giảm
bài tiết ion H+ và ion bicarbonate được tái hấp thu
C. Các ion bicarbonate thừa sẽ bị loại qua nước tiểu mang theo ion Na+
D. Hai hệ đệm vận chuyển ion H+ quá mức là hệ phosphate và hệ NH3
E. Một số hệ đệm ion H+ khác là hệ urate và citrate
10. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với hệ đệm NH3 của thận?
A. NH3 trong tế bào ống thận là được rút ra từ glutamine dưới sự xúc tác của men
glutaminase
B. Một số NH3 cũng được tạo thành từ sự khử acid amin của acid glutamic và các
amino acid khác
C. NH3 khuếch tán thụ động từ tế bào vào lòng ống và kết hợp với H + để tạo thành
ion NH4+
D. NH4+ có thể khuếch tán qua màng để trở lại tế bào
71
2 E. Lượng NH ở một nước tiểu kiềm gần như bằng không, và lượng đó ở một nước
+
4
8 tiểu acid là rất cao
CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN - THĂM DÒ
CHỨC NĂNG THẬN
MỤC TIÊU:
1. Phân tích được chức năng nội tiết của thận: hệ renin - angiotensin v ới ch ức năng đi ều hòa
huyết áp; hệ erythropoietin với chức năng kích thích sản sinh hồng cầu; h ệ 1,25 -
dihydroxycholecalciferol với sự chuyển hóa canxi và phosphat của cơ thể.
2. Mô tả được phương pháp thăm dò chức năng thận bằng độ thanh thải: thăm dò ch ức năng
lọc của cầu thận, thăm dò chức năng tái hấp thu và bài tiết ống thận, CH2O tự do.
3. Phân loại được các chất lợi niệu và cơ chế tác dụng.
4. Giải thích được phương pháp dùng thận nhân tạo.
2. Sự giải phóng renin từ phức hợp cạnh cầu thận bị ức chế bởi yếu tố nào sau đây?
A. Kích thích thần kinh giao cảm.
B. Prostaglandin.
C. Nồng độ Na+ máu giảm.
D. Kích thích macula densa.
E. Tăng áp suất trong tiểu động mạch vào.
4. Angiotensin II có các tác dụng sau đây trên thận, NGOẠI TRỪ:
A. Gây co tiểu động mạch ra và co nhẹ tiểu động mạch vào.
B. Co tiểu động mạch ra, làm thay đổi mức lọc cầu thận.
C. Co tiểu động mạch ra, làm giảm sự bài xuất dịch.
D. Làm giảm sự bài xuất các sản phẩm chuyển hóa.
E. Tác dụng đặc hiệu của angiotensin II trên thận là giữ muối và nước cho cơ thể
5. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với sự sinh hồng cầu?
72
A. Sự thiếu máu và thiếu oxy gây kích thích tế bào cạnh cầu thận.
B. Phức hợp cạnh cầu thận bị kích thích sẽ bài tiết erythrogenin.
C. Erythrogenin hoạt động như là một enzym, nó cắt một gobulin huyết tương thành
erythropoietin.
D. Erythropoietin kích thích tế bào gốc của tủy xương chuyển thành tiền nguyên hồng
cầu.
E. Thiếu máu và thiếu oxy cũng trực tiếp kích thích tủy xương sinh hồng cầu.
6. Tiêu chuẩn nào sau đây của một chất dùng để đo mức lọc cầu thận là SAI?
A. Lọc hoàn toàn qua cầu thận.
B. Không được tái hấp thu bởi ống thận.
C. Được bài tiết bởi ống thận.
D. Không được dự trữ trong cơ thể.
E. Không gắn protein.
7. Một chất được lọc tự do, mà clearance lại nhỏ hơn clearance của inulin là do nguyên nhân
nào sau đây?
A. Có sự tái hấp thu chất đó trong ống thận.
B. Có sự bài tiết chất đó trong ống thận.
C. Chất đó không được bài tiết cũng không được tái hấp thu trong ống thận.
D. Chất đó gắn với protein trong ống thận.
E. Chất đó được bài tiết trong ống gần nhiều hơn trong ống xa.
9. Tiêu chuẩn nào sau đây của một chất dùng để đo chức năng bài tiết của ống thận là SAI?
A. Lọc hoàn toàn qua cầu thận.
B. Được bài tiết hoàn toàn bởi ống.
C. Được tái hấp 'thu bởi ống.
D. Không chuyển hóa trong cơ thể.
E. Không độc đối với cơ thể.
10. Nếu một chất có trong động mạch thận, nhưng không có trong tĩnh mạch thận, đó là do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Clearance của nó bằng với mức lọc cầu thận.
B. Nó phải được bài tiết bởi ống thận.
C. Nồng độ nước tiểu của nó phải cao hơn nồng độ huyết tương.
D. Clearance của nó bằng dòng huyết tương thận.
E. Không câu nào nêu trên là đúng.
INDEX
73
A
ADH 286
Angiotensin 306
Anhydraz carbonic 298
ATP 22
Ẩm bo 31
Ap suất khoang màng phổi 172
Ap suất phế nang 172
Ap suất xuyên phổi 173
Ap suất phổi tĩnh 176
Ap suất riêng phần từng chất khí 188
Ap suất keo 68
Áp suất thẩm thấu 67
Albumin 68
Acid lactic 69
Acid folic 78
Antithrombin 105
B
Bao Bowman 260
Bạch cầu 85
Bạch cầu ưa acid 85
Bạch cầu ưa kiềm 85
Bạch cầu trung tính 85
Bạch cầu lympho 88
Bạch cầu mono 86
Bạch cầu lympho diệt tự nhiên 89
Bilirubin 239
Bộ Golgi 20
Bơm Na+ - K+ 48
C
Carbonhydrate 69
Carbaminohemoglobin 76
Cầm máu 102
Chất nhầy 235
Cholesterol 239
Clearance 309
Cơ hô hấp 170
Cơ vòng 214, 222
CO2 dạng hòa tan 200
CO2 dạng kết hợp 200
CO2 vận chuyển trong máu 200
Công hô hấp 177
Chylomicron 247
Chromoprotein 75
74
Clon lympho 90
D
Dạ dầy 215
Dung tích khí hít vào 178
Dung tích sống 178
Dung tích khí cặn chức năng 178
Dung tích phổi 178
Dụng cụ Spirometer 177
Dipalmitoyl Phosphatidyl 175
Dicoumarin 105
Đ
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu 89
Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu 89
Đông máu 102
Đường cong BARCROFT 197
Đường dẫn khí 166
Điều hịa enzym 58
Điều hịa gen 56
Định luật Boyle 173
Định luật Laplace 175
Định luật Dalton 187
Định luật Henry 188
Đông máu ngoại sinh 103
Đông máu nội sinh 104
E
Erythropoietin 308
F
Fibrinogen 69
G
Gastrin 216
Glycocalyx 19
Giao ôxy cho mô 200
Globulin 68
Globin 75
Glycogen 253
H
Hạt nhn 23
Hb A 75
Hb F 75
Hct (hematocrit) 66
HCO3- 235
HDL 69
Hem 75
Huyết tương 67
75
Huyết cầu tố 75
Hemoglobin 75
Heparin 105
Hoạt động thông tin của tế bào 28
Hồng cầu 74
Hồng cầu lưới 77
Hồng cầu trưởng thành 77
Hệ số hòa tan khí trong dịch và mô 188
Hiệu quả Bohr 201
Hiệu quả Haldane 202
Hít vào gắng sức 171
I
Interleukin -1 91
K
Khng nguyn HLA 30
Khả năng đàn hồi của nhu mô phổi 176
Khí cặn 180
Kháng thể 92
Khoảng chết cơ thể 180
Khoảng chết sinh lý 180
Khoang màng phổi 168
Khí máu động mạch 191
Khuếch tán đơn thuần 43
Khuếch tán được hỗ trợ 45
L
LDL 70
Lipoprotein 69
Lợi niệu 313
Lưới nội bào 20
Lympho bào 88
Lympho bào T 93
Lympho bào B 92
Lysosom 21
Lysozyme 89
Lymphokin 91, 93
M
Macrophage 87
Mng nhn 22
Màng phổi 168
Mng tế bo 18
Màng trao đổi 168
Mật 251
MCV 75
MCH 75
MCHC 75
Miễn dịch tế bào 88
Miễn dịch dịch thể 88
Miễn dịch bẩm sinh 88
76
N
Nephron 260
Nho trộn 223
Nhn tế bo 22
Nhiễm sắc thể 23
Nhu mô phổi 176
Nguyên lý sức căng bề mặt 174
Nguyên hồng cầu ưa kiềm 77
Nguyên hồng cầu ưa acid 77
Nguyên bào lympho 92
Nguyên tương bào 92
Nước bọt 230
O
Oddi 254
O2 dạng hòa tan 195
O2 dạng kết hợp 195
Ống phế nang 167
Ống góp 260
Ống lượn gần 260
Ống lượn xa 260
Ống mật chủ 237
Ống thận 260
Oxyhemoglobin 76
P
P50 198
Pepsin 234
Peptidaz 236
Phản xạ căng phổi 210
Phản xạ Hering – Breuer 210
Phản xạ tiểu tiện 291
Phế nang 167
Phản xạ xẹp phổi 210
Phospholipid 69
Phức hợp cận tiểu cầu 263
Porphyrin 75
Protoporphyrine 75
Q
Quai henle 260
R
RDW 75
Renin 306
77
Ribosom 20
Ruột non 224
Ruột già 226
S
Secretin 216
Sinh sản tế bo 58
Somatostatin 215
Sự đàn hồi của phổi 173
Sự trao đổi khí 190
Sự khuếch tán khí 185
Surfactant 175
Sự hít vào 171
Sự thở ra 171
T
Tần số hô hấp 191
Tế bo chính 232
Tế bào G 216
Tế bào gốc 77
Tế bo khơng nhn 24
Tế bào lympho T hỗ trợ 91
Tế bào mastocyte 167
Tế bào T gây độc tế bào 93
Tế bào T trấn áp 93
Tế bào thành 232
Thận nhân tạo 315
Thể tích dự trữ hít vào 178
Thể tích dự trữ thở ra 178
Thể tích khí cặn 178
Thể tích khí lưu thông 178
Thể tích thông khí phút tối đa 179
Thể tích phổi 178
Thông khí 169
Thông khí kiểu âm 169
Thông khí kiểu dương 170
Thông khí phế nang 180
Thông khí phút 179
Thở ra gắng sức 171
Thụ thể 28
Thực quản 221
Thực bo 31
Tiền nguyên hồng cầu 77
Tiểu cầu 101
Tiểu cầu thận 260
Tiểu động mạch vào 260
Tiểu động mạch ra 260
Triglyceride 69
Trung tâm điều hòa hoạt động hô hấp206
Trung tâm hô hấp 206
Trung tâm hít vào 206
78
U
Ung thư 60
V
Vận chuyển tích cực 48
Vận chuyển tích cực nguyn pht 49
Vận chuyển tích cực thứ pht 50
VLDL 70
vitamin B12 78
79