BÀI TẬP CHƯƠNG II
Phản ứng dây chuyền và quang hoá
1. Nêu các giai đoạn của phản ứng quang hoá. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của giai
đoạn hấp thụ photon?
2. Nêu các định luật cơ bản của quang hoá: Grothus – Draper, Van’t Hoff, định luật đương lượng
quang hoá Einstein.
3. So sánh phản ứng dây chuyền và phản ứng quang hoá.
4. Về hình thức acetaldehyde phân huỷ nhiệt theo phương trình:
500oC
CH3CHO ⎯→ CH4 + CO
Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc với sự tham gia của CH3• như sau:
(1) CH3CHO ⎯→ CH3• + CHO•
(2) CH3• + CH3CHO ⎯→ CH4 + CH3CO•
(3) CH3CO• ⎯→ CH3• + CO
(4) 2CH3• ⎯→ C2H6
Hãy áp dụng nguyên lí nồng độ dừng, viết phương trình tốc độ tạo CH4.
5. Phản ứng H2 + Br2 → 2HBr được cho là tuân theo cơ chế sau:
(1) Br2 → 2Br•
(2) Br• + H2 → HBr + H•
(3) H• + Br2 → HBr + Br•
(4) 2Br• → Br2
Hãy viết biểu thức tốc độ tạo HBr.
6. Động học của phản ứng giữa Cl2 và HCOOH trong pha khí được mô tả bằng phương trình:
𝑑[𝐶𝑙2 ]
− = 𝑘[𝐶𝑙2 ][𝐻𝐶𝑂𝑂𝐻]
𝑑𝑡
Cơ chế phản ứng như sau:
Cl2 → 2Cl• ko
Cl + HCOOH → HCl + COOH
• • k1
Cl2 + COOH• → HCl + CO2 + Cl• k2
•
Cl + M → MCl k3
•
(Dấu chỉ gốc hoạt động, M là phân tử thành bình)
Từ cơ chế hãy rút ra phương trình động học trên. Biểu diễn k thông qua ko, k1, k2 và k3.
7. Một bình thạch anh chứa hỗn hợp 10% chlorine trong benzene được chiếu sáng bằng ánh sáng
có bước sóng 313 nm. Sản phẩm phản ứng là hexacyclohexane (C6H6Cl6). Hiệu suất lượng tử của
phản ứng là 55,35. Năng lượng qua bình phản ứng chứa benzene nguyên chất là 4,681x108 erg;
còn năng lượng đi qua bình phản ứng trong thời gian phản ứng diễn ra là 0,425x108 erg. Tính
lượng C6H6Cl6 tạo thành.