Router: bộ định tuyến
Route: tuyến (đường đi đến đích)
Routing: định tuyến
Routing Table (Bảng định tuyến)
Các mạng con bao gồm:
172.16.1.0/24 = 172.16.[00000001].0/ 24
172.16.2.0/24 = 172.16.[00000010].0/ 24
172.16.3.0/24 = 172.16.[00000011].0/ 24
172.16.4.0/24 = 172.16.[00000100].0/ 24
172.16.5.0/24 = 172.16.[00000101].0/ 24
Định tuyến tĩnh: định tuyến với những mạng router chưa biết (không có link kết nối trực tiếp)
Cách 1: Gateway: outgoing interface (giao diện đầu ra ở router hiện tại)
Cách 2: Gateway=Next hop IP Address (Địa chỉ IP nút mạng/router tiếp theo): nút mạng tiếp theo cần
phải định tuyến đến để đến được mạng (con) đích. Gateway phải là địa chỉ IP nằm trong cùng mạng
con mà router hiện tại có đường truyền kết nối trực tiếp.
Link: đường truyền vật lý
Router Sterling:
LAN Sterling:
Network+subnet=24 bit
Class B: network=16 bit -> subnet = 24-16=8bit
Host = 8bit (byte 4)
Subnet mask = 255.255.255.0
Địa chỉ mạng con( các bit host = bit 0): 172.16.1.[00000000]2=172.16.1.0/24
Địa chỉ quảng bá (các bit host = bit 1): 172.16.1.[11111111]2=172.16.1.255
172.16.1.0 /24 -> available/valid address range: 172.16.1.1 -> 172.16.1.254
Kết nối giữa Sterling và Hoboken là một đường truyền vật lý (link), trên đó có một mạng con:
172.16.2.0/24
Dải địa chỉ khả dụng: 172.16.2.1 -> 172.16.2.254
Giao diện/ cổng S0 (Interface/Port S0) của Sterling: gán địa chỉ 172.16.2.1
Giao diện/ cổng S1 (Interface/Port S1) của Hoboken: gán địa chỉ 172.16.2.2
Các mạng con đã biết:
172.16.1.0/24
172.16.2.0/24
Các mạng con chưa biết, cần phải định tuyến:
172.16.3.0/24
172.16.4.0/24
172.16.5.0/24
Command:
ip route 172.16.3.0 255.255.255.0 172.16.2.2
ip route 172.16.4.0 255.255.255.0 172.16.2.2
ip route 172.16.5.0 255.255.255.0 172.16.2.2
Router Hoboken:
Các mạng con đã biết:
172.16.2.0/24
172.16.3.0/24
172.16.4.0/24
Các mạng con chưa biết, cần phải định tuyến:
172.16.1.0/24
172.16.5.0/24
Command:
ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.2.1
ip route 172.16.5.0 255.255.255.0 172.16.4.2
Network Address Subnet mask Gateway Metric
172.16.1.0 255.255.255.0 0
172.16.2.0 255.255.255.0 0
LAN Hoboken:
172.16.1.0 /24 -> valid address range: 172.16.3.1 -> 172.16.3.254
Router Waycross:
Các mạng con đã biết:
172.16.4.0/24
172.16.5.0/24
Các mạng con chưa biết, cần phải định tuyến:
172.16.1.0/24
172.16.2.0/24
172.16.3.0/24
Command:
ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.4.1
ip route 172.16.2.0 255.255.255.0 172.16.4.1
ip route 172.16.3.0 255.255.255.0 172.16.4.1
LAN Waycross:
172.16.1.0 /24 -> valid address range:
Network Address Subnet mask Gateway Metric
172.16.1.0 255.255.255.0 0 172.16.5.1 -> 172.16.5.254
172.16.2.0 255.255.255.0 0
Sterling Routing Table:
172.16.3.0 255.255.255.0 172.16.2.2 1
172.16.4.0 255.255.255.0 172.16.2.2 1
172.16.5.0 255.255.255.0 172.16.2.2 1
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.2.2
Network Address Subnet mask Gateway Metric
172.16.2.0 255.255.255.0 0
172.16.3.0 255.255.255.0 0 Hoboken Routing Table:
172.16.4.0 255.255.255.0
172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.2.1 1
172.16.5.0 255.255.255.0 172.16.4.2 1
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.4.2
Network Address Subnet mask Gateway Metric
172.16.4.0 255.255.255.0 0 Waycross Routing Table:
172.16.5.0 255.255.255.0 0
172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.4.1
172.16.2.0 255.255.255.0 172.16.4.1
172.16.3.0 255.255.255.0 172.16.4.1
0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.6.1
1 gói tin đi đến router Sterling:
Sterling với địa chỉ IP đích = 172.16.5.25
Router sẽ thực hiện phép tính logic AND giữa địa chỉ IP đích của gói tin và subnet mask của từng bản ghi
trong bảng định tuyến rồi so sánh với địa chỉ của mạng tương ứng. Nếu trùng thì sẽ sử dụng gateway
tương ứng của bản ghi đó để chuyển tiếp đến nút mạng tiếp theo (next hop).
172.16.5.25 -> [10101100.00010000.00000101.00011001]2
AND
255.255.255.0 -> [11111111. 11111111. 11111111.00000000]2
Kết quả: 172.16.5.0
0 AND x = 0
1 AND x = x
Field Byte 1 Byte 2 Byte 3 Byte 4
Dest IP Address 10101100 00010000 00000101 00011001
in arrived IP
packet
Subnet mask in IP 11111111 11111111 11111111 00000000
Table of Router
Result (binary) 10101100 00010000 00000101 00000000
Result (decimal) 172 16 5 0
Network Address Subnet mask Gateway Metric
172.16.1.0 255.255.255.0 0
172.16.2.0 255.255.255.0 0
172.16.3.0 255.255.255.0 172.16.2.2 1
172.16.4.0 255.255.255.0 172.16.2.2 1
172.16.5.0 255.255.255.0 172.16.2.2 1
0.0.0.0 (default) 0.0.0.0 172.16.2.2
Dòng 3: 172.16.5.25 AND 255.255.255.0 = 172.16.5.0 so sánh với network add = 172.16.3.0 không trùng
nên gateway của dòng đó không được sử dụng
Dòng 4: 172.16.5.25 AND 255.255.255.0 = 172.16.5.0 so sánh với network add = 172.16.4.0 không trùng
nên gateway của dòng đó không được sử dụng
Dòng 5: 172.16.5.25 AND 255.255.255.0 = 172.16.5.0 so sánh với network add = 172.16.5.0 trùng nhau
nên gateway của dòng đó được sử dụng để chuyển tiếp gói tin
Tuyến mặc định (default route/default gateway):
Trong trường hợp không có bản ghi nào trùng với địa chỉ mạng đích cần đến, router sẽ sử dụng tuyến
mặc định (default route) với địa chỉ mạng đích và mặt nạ đều bằng 0
Giả sử Waycross có đường kết nối đến Internet, Sterling muốn kết nối Internet sẽ cấu hình tuyến mặc
định với next hop (gateway) là của Hoboken:
ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.2.2
Tại Hoboken, để kết nối Internet phải cấu hình tuyến mặc định với gateway=Waycross
ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.4.2
địa chỉ IP đích = 172.16.1.99