MATH: +, -, *, /
%: Chia lấy dư: 7%3=2
**: lũy thừa: 4**2=16
Import math: để bấm phép toán căn: => #%% math.sqrt(9) => #%%
math.cos(math.pi) => #%% math.inf: phép toán vô cực
8>2: câu hỏi 8 lớn hơn 2 không? => true/false. Delta == 0?: delta có bằng 0 không?
8!=2: 8 khác 2
Variables: biến số
Syntax: cú pháp
- Biến phải bắt đầu bằng chữ: vd so01
- Néeeeeee: If…. For… while…. Print… Input…..
- Không để chữ viết hoa đứng đầu câu
- Đặt tên biến có nghĩa
Số nguyên: int, số thực: float
if + condition1:
Câu lệnh
Câu lệnh
elif condition2:
câu lệnh
câu lệnh
else:
câu lệnh
câu lệnh
Câu lệnh While (còn đúng còn chạy)
While condition:
_________________
_________________
_________________
________________________
Phải gán cho lần chạy đầu là true.
Câu lệnh phải tồn tại ít nhất 1 câu làm thay đổi điều kiện, từ true => false or false
=> true.
Lỡ chạy vòng lặp vô tận, không dừng: break => interupt.
Mảng (arrage): tên trong python list
Vd: lưu vào các giá của hàng: giá=[20,30,40,50,60]
(Index): đếm số/lấy số ra từ 0,1,2,3,4,5,….
Append: chen vào cuối
Insert: chen vào giữa
Del: xóa số
Vòng lặp for: xử lý bảng nhanh hơn.
For variable in list:
_____________
______________
Cho list:[1,2,3,4,5]
Gán số 1 cho N, số 2 cho N, số 3 cho N,… số lần chạy bằng số các phần tử
range(len(sotrang)):
tự tạo từ 0 cho đến hết phần tử.
Packages: Pip…………………., install…………………,
numpy……………………..
Sets: tập hợp: mảng có thứ tự trước sau, dùng mảng [] => tập hợp {}
Vd: {3, 7, 2, 8} => tập hợp không thứ tự
- KHÔNG LẶP LẠI.
Intersection: phần tử chung của 2 tập hợp.
Dictionaries: từ điển (vừa là chữ, số, list, lưu tkb)
- Word1: ______________ (chứa nhiều phần tử)
______________
- Word2: _______________
_______________
- Word3: _______________
________________
Word1,2,3,……: key, ____________: value
Các key không được trùng nhau => lấy key mới nhất.
+= nghĩa là cho 2 vế bằng nhau
Dictionaries có 2 hàm:
- Keys: lấy ra tất cả các key của dictionaries, ở trong vòng lặp.
*Strings: đánh số cho ký rồi gọi ký tự đó
Đếm số từ: split() tách các từ
Lower() đổi toàn bộ từ thành chữ thường
Upper() ____________thành chữ hoa.
isalpha(): trả về true (nếu là full chữ) nếu không full chữ => false.
isdigit() trả về true (nếu là full số) nếu không full số => false.
Replace(): thay thế dấu câu mong muốn bằng hàm rỗng (biến mất)
Function: viết chương trình gọn hơn, thực hiện 1 chức năng
Def function(tên tự đặt).
Ví dụ: func.name(var-name 1, var 2,…):
______
______
______
Func.name(…)
Return: trả về
Errors: có 3 loại:
+ Syntax error (lỗi cú pháp): vd if thiếu dấu “:”
+ Logical errors (lỗi bất hợp lý): chương trinh không logic => vd: giải pt bậc
2: <= có nghiệm, bất hợp lý. Sử dụng Debug Cell cho từng dòng lệnh xem đúng
logic chưa
+ Runtime errors (lỗi về thời gian chạy): chỉ xuất hiện ở một số lần chạy có thể
có hoặc không => vd: tính đtb=tổng/0 => runtime errors
Cách xử lý runtime errors: try:
dòng lệnh có thể sai
________________
________________
except error.name:
dòng lệnh
________________
_______________________
_______________________
Để tránh lỗi logical errors sử dụng clean code. Để viết code clean thì đặt tên biến
cho dễ hiểu
Vd: giaithua = 1 nhưng viết là a = 1 => khó hiểu
*** Vẽ:
Matplotlib: plot(x,y)
Trong đó x là tọa độ ngang, y là tọa độ đứng
Subplot (#rows, #cols, #position) (hàng, cột, vị trí) => subplot là tách khung ra
nhiều hình nhỏ
Scatter: rải rác (vẽ chấm chấm)
Bar: vẽ cột
meshgrid: tự chấm cho những chấm bên trong chấm đầu cuối